Tỉ khối của chất khí: công thức và các dạng bài tập hay gặp – Toppy.vn

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Tỉ khối của chất khí: công thức và các dạng bài tập hay gặp – Toppy.vn. Bài viết ti khoi la gi tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Làm sao để biết được chất khí nào đó có những tính chất gì? Làm thế nào để chúng ta biết được chất khí đó nhẹ hay nặng hơn khí Hidro H2, khí Oxi O2 hay không khí. Vậy câu hỏi đặt ra là: Tỉ khối chất khí là gì? Tỉ khối của không khí? Công thức nào được áp dụng để tính tỉ khối của chất khí? Làm sao tính được tỉ khối so với không khí, với khí Oxi hay so với khí Hidro? Tất cả câu hỏi trên sẽ được giải đáp qua bài sau.

Bạn Đang Xem: Tỉ khối của chất khí: công thức và các dạng bài tập hay gặp – Toppy.vn

Tỉ khối của chất khí

Định nghĩa tỉ khối của chất khí

Khái niệm tỉ khối chỉ sử dụng cho chất khí. Tỉ khối của chất khí là công thức giúp xác định phân tử khối của khí A so với khí B, để biết chất khí A nhẹ hay nặng hơn chất khí B bao lăm lần. Cách so sánh đó là cân nặng mol của hai chất khí đó với nhau MA và MB.

Công thức tính

Trong đó:

  • dA/B là tỉ khối giữa khí A với khí B
  • MA là khối lượng mol khí A
  • MB là cân nặng mol khí B

>> Tham khảo: Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu Việt Nam – Toppy

Xem Thêm  Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ- Adverb (Phần I)

Khí A nhẹ hay nặng hơn khí B

Lưu ý:

  • Nếu dA/B < 1 suy ra khí A nhẹ hơn khí B
  • Nếu dA/B = 1 suy ra khí A bằng hơn khí B
  • Nếu dA/B > 1 suy ra khí A lớn hơn khí B

Khí A nhẹ hay nặng hơn không khí

Không khí trong thực tế là hỗn hợp của nhiều khí khác nhau, để đơn giản trong tính toán, ta xem không khí gồm 20% khí oxi và 80% khí nito. cân nặng mol không khí (tức 1 mol không khí) được tính như sau:

khối lượng của 0,2 mol khí oxi + 0,8 mol khí nitơ

MKK = (32 x 0,2) + (28 x 0,8) = 28,8 (g/mol) làm tròn thành 29 (g/mol)

Do đó, để biết khí A này nhẹ hay nặng hơn không khí mấy lần, ta sẽ tiến hành so sánh cân nặng mol của khí A (MA) đối với cân nặng mol không khí (Mkk = 29 g/mol)

Công thức tính tỉ khối chất khí A so với không khí:

Trong đó:

  • dA/KK là tỉ khối giữa khí A với không khí
  • MA là cân nặng mol của khí A
  • 29 là cân nặng mol của không khí

Ví dụ: Khí Hidro (H2) nhẹ hay nặng hơn không khí mấy lần?

Tỉ khối của chất khí H2 so với không khí là:

Kết luận: khí Hidro (H2) nhẹ hơn không khí 0,069 lần.

Tỉ khối của hỗn hợp các khí

Tổng kết kiến thức

Qua phần lý thuyết mol tỉ khối của chất khí trên, bạn phải nắm được nội dung sau:

1/ Cách xác định khí A nhẹ hay nặng hơn khí B bao lăm lần, công thức tỉ khối giữa khí A và khí B

2/ Cách xác định khí A nhẹ hay nặng hơn không khí bao lăm lần, công thức tỉ khối giữa khí A và không khí

3/ Các công thức tính tỉ khối thúc đẩy

>> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12

Các dạng bài tập hay gặp

Dạng 1: Xác định tỉ khối hỗn hợp khí

Một &i lưu ý cần nhớ:

Bước 1: Trong hỗn hợp khí tính khối lượng mol trung bình

Bước 2: Xác định tỉ khối hỗn hợp khí

Xem Thêm : Soạn bài Thương vợ | Ngắn nhất Soạn văn 11 – VietJack.com

Ví dụ 1: Tỉ khối hỗn hợp chứa 7g khí etilen (C2H4) và 4g khí metan (CH4) so với không khí là bao lăm?

Hướng dẫn:

Số mol của CH4 là:

Số mol của C2H4 là:

Suy ra hỗn hợp khí có khối lượng trung bình là:

Ví dụ 2: Một hỗn hợp X gồm O2 và H2(điều kiện không có phản ứng xảy ra), hỗn hợp có tỉ khối đối với không khí là 0,3276. Tính phần trăm theo số mol của H2 trong hỗn hợp.

Hướng dẫn:

Gọi số mol của khí H2 và O2 trong hỗn hợp X lần lượt là x (mol) và y (mol)

Xem Thêm  Bức Ảnh so sánh Saigon xưa và nay – 25 góc ảnh được chụp cùng

Tỉ khối của hỗn hợp X so với không khí là:

Suy ra 2x + 32y = 9,5x + 9,5y Suy ra 7,5x = 22,5 => x = 3y

% số mol khí H2 là:

Ví dụ 3: Tính tỉ khối hỗn hợp có chứa khí N2 và khí O3 có tỉ lệ tương ứng là 1 : 2 so với không khí.

Hướng dẫn:

Gọi số mol của khí N2 là a mol suy ra số mol của khí O3 là 2a mol

Hỗn hợp khí cần tìm có khối lượng trung bình là:

Suy ra tỉ khối hỗn hợp trên so với không khí là:

Dạng 2: Tính tỉ khối chất khí

Một &i lưu ý cần nhớ:

Ví dụ 1: Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối khí B đối với oxi là 0,5. Tính khối lượng mol của khí A.

Hướng dẫn:

Ta có:

Suy ra MB = 32 x 0,5 = 16

Mặt khác:

Suy ra MA = 2,125 x 16 = 34

Xem Thêm : MÃ ZIP CODE THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | MÃ BƯU CỤC VIỆT NAM

Kết luận: khối lượng mol của khí A là 34 g/mol

>> Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học – Toppy

Ví dụ 2: Khí X2 có tỉ khối so với khí axetilen (C2H2) là 2,731 g/mol. Tìm khí X2

Hướng dẫn:

Mà = 2 x MX = 71 suy ra MX = 35,5

Vậy khí cần tìm là khí Cl2

Ví dụ 3: Khí A có dạng công thức phân tử là RO2, tỉ khối khí A so với H2 là 32. Tìm công thức phân tử của khí A.

Hướng dẫn:

Theo đầu bài ta có: tỉ khối khí A so với H2 là 32

A có công thức phân tử dạng RO2 suy ra M = MR + 2.MO = 64

=> MR = 64 – 2.16 = 32 vậy R là nguyên tố S

Kết luận: công thức phân tử của khí A là SO2

Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức căn bản về tỉ khối của chất khí, công thức tính cùng các dạng bài tập hay gặp. Hy vọng bài viết của chúng tôi sẽ giúp bạn ăn học và nghiên cứu được nhiều kiến thức. Chúc bạn thành công!

tham khảo thêm:

  • Mol hóa 8 : Tổng hợp các dạng bài tập và lời giải
  • chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng Hóa 8
  • [Lưu ngay] Các công thức hóa học lớp 8 cần nhớ

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình ăn học member, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Xem Thêm  Top 999 Bức Ảnh quả dưa hấu đẹp mắt, giàu ý nghĩa tốt lành

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh &o hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Nền tảng học hành thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 400% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải tổ đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động setup lộ trình học hành tối ưu nhất

Lộ trình học hành cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu &o, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung &o các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc bận bịu 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *