Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Lý thuyết Sinh học 9 Bài 49 (mới 2023 + Bài Tập): Quần xã sinh vật. Bài viết soan sinh 9 bai 49 tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- Hóa thân cô kĩ sư kể lại truyện Lặng lẽ Sa Pa (8 mẫu) – Download.vn
- Vì sao rất cần được ban hành Luật Bảo vệ Môi trường? – Luật ACC
- Tính giá trị biểu thức lớp 3 – Giải bài tập Kết nối, Cánh diều, chân mây
- Top 400 Đề thi Toán 6 năm học 2022 – 2023 mới nhất – VietJack.com
- 3 Sách Coi Vảy Gà Chuẩn Xác Nhất bây chừ – Kinh Kê Gà Chọi
Lý thuyết Sinh học 9 Bài 49: Quần xã sinh vật
Bạn Đang Xem: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 49 (mới 2023 + Bài Tập): Quần xã sinh vật
Bài giảng Sinh học 9 Bài 49: Quần xã sinh vật
I. THẾ NÀO LÀ MỘT QUẦN XÃ SINH VẬT?
– Khái niệm quần xã sinh vật: Quần xã sinh vật là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian xác định.
– Ví dụ:
– Trong quần xã, các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau (quan hệ cùng loài, quan hệ khác loài) như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
II. NHỮNG DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA MỘT QUẦN XÃ
– Quần xã có đặc điểm căn bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật:
+ Số lượng các loài được đánh giá qua những chỉ số về độ đa dạng, độ nhiều và độ thường bắt bắt phát giác gỡ gỡ gỡ.
+ Thành phần các loài sinh vật được mô tả qua việc xác định loài ưu thế, loài đặc trưng.
Đặc điểm
Các chỉ số
biểu lộ
Số lượng các loài trong quần xã
Độ đa dạng
Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
Độ nhiều
Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.
Độ thường gặp
Tỉ lệ % số địa điểm gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
Thành phần loài trong quần xã
Loài ưu thế
– Là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
– Ở quần xã trên cạn, thực vật có hạt thường là loài ưu thế vì chúng có số lượng nhiều, cung cấp thức ăn và nơi ở cho nhiều loài khác.
Loài đặc trưng
– Là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
– Ví dụ: cá cóc Tam Đảo là loài đặc trưng có ở rừng mưa nhiệt đới Tam Đảo, cây tràm là loài đặc trưng có nhiều ở quần xã rừng U Minh.
III. QUAN HỆ GIỮA NGOẠI CẢNH VÀ QUẦN XÃ
– Nhân tố môi trường (vô sinh + hữu sinh) luôn ảnh hưởng tới quần xã, tạo nên sự thay đổi.
Xem Thêm : Top 57 phim chiếu rạp hay nhất mọi thời đại, toàn bom tấn, mới 2021
+ Ví dụ về ảnh hưởng ảnh hưởng ảnh hưởng ảnh hưởng tương tác của nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến quần xã: Quần xã vùng lạnh thay đổi theo mùa rõ rệt (&o mùa đông, cây rụng lá, chim và nhiều loài động vật di trú để tránh màu đông giá lạnh).
+ Ví dụ về liên quan của nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến quần xã: cây cỏ xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến số lượng chim ăn sâu cũng tăng theo. Tuy nhiên, khi số lượng sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm.
Quan hệ giữa số lượng sâu và số lượng chim sâu
– Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với bản lĩnh của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
– Dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh, sinh vật dần dần hình thành các đặc điểm thích nghi với môi trường sống.
Bọ lá có hình dạng giống chiếc lá để dễ dàng ngụy trang ẩn nấp
Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 49: Quần xã sinh vật
Câu 1: (NB) Quần xã sinh vật là
A. tập hợp các sinh vật cùng loài.
B. tập hợp các cá thể sinh vật khác loài.
C. tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.
D. tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên.
Câu 2: (NB) Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?
A. Tập hợp những loài sinh vật sống trong một khu rừng.
B. Tập hợp những loài sinh vật sống trong một hồ tự nhiên.
C. Tập hợp những con chuột trong một đàn chuột đồng.
D. Tập hợp những con cá sống trong một ao cá.
Câu 3: (NB) Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là
A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật.
B. tập hợp nhiều cá thể sinh vật.
C. gồm các sinh vật trong cùng một loài.
D. gồm các sinh vật khác loài.
Câu 4: (TH) Đặc điểm nào có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật?
A. Có số cá thể cùng một loài.
B. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định.
C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật.
D. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản.
Câu 5: (NB) Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?
A. Số lượng các loài trong quần xã.
B. Thành phần loài trong quần xã.
C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã.
Xem Thêm : Chill là gì? Chill phết dùng trong ngữ cảnh nào [ Quá Phê ] – Bootstrap
D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã.
Câu 6: (NB) Số lượng các loài trong quần xã miêu tả ở chỉ số nào sau đây?
A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung.
B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung.
C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung.
D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều.
Câu 7: (NB) Độ đa dạng của quần xã sinh vật được biểu hiện ở
A. mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã.
B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
C. sự khác nhau về lứa tuổi của các cá thể trong quần xã.
D. bất định về mật độ cá thể trong quần xã.
Câu 8: (NB) Độ nhiều của quần xã mô tả ở
A. khả năng sinh sản của các cá thể trong một quần thể nào đó tăng lên.
B. tỉ lệ tử vong của một quần thể nào đó giảm xuống.
C. mật độ các cá thể của từng quần thể trong quần xã.
D. mức độ di cư của các cá thể trong quần xã.
Câu 9: (NB) Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm gặp gỡ một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã là
A. độ đa dạng.
B. độ nhiều.
C. độ thường gặp.
D. độ tập trung.
Câu 10: (NB) Trong quần xã loài ưu thế là loài
A. có số lượng ít nhất trong quần xã.
B. có số lượng nhiều trong quần xã.
C. phân bố nhiều nơi trong quần xã.
D. có vai trò quan trọng trong quần xã.
tham khảo thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 50: Hệ sinh thái
Lý thuyết Bài 51-52: Thực hành: Hệ sinh thái
Lý thuyết Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường
Lý thuyết Bài 54: Ô nhiễm môi trường
Lý thuyết Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp