Nội dung chính
- 0.1 Câu C1 trang 39 VBT Vật Lí 7: Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2: quả cầu bấc dao động (rung động) và lệch ra khỏi vị trí thuở đầu.
- 0.2 Câu C2 trang 39 VBT Vật Lí 7: Biên độ dao động của quả cầu bấc gần trống 2 bé thêm hơn so với biên độ dao động của quả cầu bấc gần trống 1.
- 0.3 Câu C3 trang 39 VBT Vật Lí 7: Khi nghe thấy tiếng gõ âm đã truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn (cụ thể là gỗ).
- 0.4 Câu C4 trang 39 VBT Vật Lí 7: Âm (tiếng chuông đồng hồ) truyền đến tai qua những môi trường không khí trong cốc, truyền sang nước rồi truyền qua không khí ngoài hồ nước đến tai.
- 0.5 Câu C5 trang 39 VBT Vật Lí 7: Thí nghiệm mô tả hình 13.4 (SGK) chứng tỏ: âm không truyền được trong môi trường chân không.
- 0.6 Câu C6 trang 40 VBT Vật Lí 7: So sánh vận tốc truyền âm trong thép, nước và không khí:
- 0.7 Câu C7 trang 40 VBT Vật Lí 7: Âm thanh bao quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí.
- 0.8 Câu C8 trang 40 VBT Vật Lí 7: Thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường lỏng.
- 0.9 Câu C9 trang 40 VBT Vật Lí 7: Ngày xưa, để bắt gặp tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe, vì: mặt đất truyền âm thanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất.
- 0.10 Câu C10 trang 40 VBT Vật Lí 7: Khi ở ngoài khoảng không (chân không), các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện với nhau 1 cách thường ngày như khi họ ở trên mặt đất được, vì âm không truyền được trong chân không và giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ.
- 0.11 Câu 13.1 trang 41 VBT Vật Lí 7: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
- 0.12 Câu 13.2 trang 41 VBT Vật Lí 7: Kinh nghiệm của những người câu cá cho biết khi có người đi đến bờ sông, cá ở trong sông lập tức “lẩn trốn ngay”.
- 0.13 Câu 13.3 trang 41 VBT Vật Lí 7: Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta thường thấy chớp trước khi tiếng thấy tiếng sét.
- 0.14 Câu 13a trang 41 VBT Vật Lí 7: Hãy tìm câu sai.
- 0.15 Câu 13b trang 41 VBT Vật Lí 7: Hãy nêu hai thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền qua chất rắn.
- 0.16 Câu 13c trang 41 VBT Vật Lí 7: Tai ta nghe được những âm thanh bao quanh chứng tỏ điều gì ?
- 1 Bài viết cùng chủ đề
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Giải Vở Bài Tập Vật Lí 7 – Bài 13: Môi trường truyền âm. Bài viết vat ly 7 bai 13 tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
đọc thêm các sách bài viết liên quan liên quan:
Bạn Đang Xem: Giải Vở Bài Tập Vật Lí 7 – Bài 13: Môi trường truyền âm
- Giải Vật Lí Lớp 7
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 7
- Đề Kiểm Tra Vật Lí Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 7
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 7
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Vật Lí 7 – Bài 13: Môi trường truyền âm giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, tổng quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
I- MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Thí nghiệm
Câu C1 trang 39 VBT Vật Lí 7: Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2: quả cầu bấc dao động (rung động) và lệch ra khỏi vị trí thuở đầu.
Hiện tượng đó chứng tỏ mặt trống (2) dao động. Kết quả này cho thấy dao động phát ra âm ở trống (1) đã truyền trong không khí từ trống (1) sang trống (2).
Câu C2 trang 39 VBT Vật Lí 7: Biên độ dao động của quả cầu bấc gần trống 2 bé thêm hơn so với biên độ dao động của quả cầu bấc gần trống 1.
Từ đó rút ra kết luận: Độ to của âm Hình như lan truyền càng giảm khi càng ở xa nguồn âm (hoặc độ to của âm càng lớn khi càng ở gần nguồn âm).
Câu C3 trang 39 VBT Vật Lí 7: Khi nghe thấy tiếng gõ âm đã truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn (cụ thể là gỗ).
Lưu ý: Tai bạn B đặt trong không khí có thể không nghe rõ âm phát ra khi bạn A gõ nhẹ xuống bàn.
Câu C4 trang 39 VBT Vật Lí 7: Âm (tiếng chuông đồng hồ) truyền đến tai qua những môi trường không khí trong cốc, truyền sang nước rồi truyền qua không khí ngoài hồ nước đến tai.
Câu C5 trang 39 VBT Vật Lí 7: Thí nghiệm mô tả hình 13.4 (SGK) chứng tỏ: âm không truyền được trong môi trường chân không.
Kết luận:
– Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không.
– Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm càng nhỏ.
Câu C6 trang 40 VBT Vật Lí 7: So sánh vận tốc truyền âm trong thép, nước và không khí:
Vận tốc truyền âm trong thép nhỏ nhiều hơn trong thép và lớn hơn trong không khí
II. VẬN DỤNG
Câu C7 trang 40 VBT Vật Lí 7: Âm thanh bao quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí.
Câu C8 trang 40 VBT Vật Lí 7: Thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường lỏng.
– Có thể nêu lại ở C4 vừa học.
– Có thể nêu ví dụ: về ao cá của bác bỏ trong phủ Chủ Tịch. Nghe kể rằng những lần Bác Hồ cho cá ăn thường vỗ tay tạo âm thanh quen thuộc cho cá quen dần, và mỗi lần Bác vỗ tay “ra hiệu” cá vây quanh bờ ao chờ nhận thức ăn. Kết quả này cho thấy âm (vỗ tay) truyền trong không khí rồi truyền &o chất lỏng (nước) cá nhận được.
Xem Thêm : Pjpo là ai? Ngựa chiến trong làng rap Việt mùa 2 – 35Express
– Khi chúng ta bơi dưới nước, chúng ta có thể nghe thấy tiếng sùng sục của bong bóng nước. Như vậy âm có thể truyền trong môi trường chất lỏng.
– Những người hay đi câu cá cho biết không thể câu được cá khi có người đi tới gần bờ. Đó là vì cá đã nghe được tiếng chân người truyền qua đất, qua nước và bỏ đi ra xa.
Câu C9 trang 40 VBT Vật Lí 7: Ngày xưa, để bắt gặp tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe, vì: mặt đất truyền âm thanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất.
Câu C10 trang 40 VBT Vật Lí 7: Khi ở ngoài khoảng không (chân không), các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện với nhau 1 cách thường ngày như khi họ ở trên mặt đất được, vì âm không truyền được trong chân không và giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ.
Ghi nhớ
– Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền được âm.
– Chân không không thể truyền được âm.
– Nói chung vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
1. Bài tập trong SBT
Câu 13.1 trang 41 VBT Vật Lí 7: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
A. Khoảng chân không
B. Tường bê tông
C. Nước biển
D. Tầng khí quyển bao bọc Trái Đất
Lời giải:
Chọn A
Âm không thể truyền trong môi trường chân không.
Câu 13.2 trang 41 VBT Vật Lí 7: Kinh nghiệm của những người câu cá cho biết khi có người đi đến bờ sông, cá ở trong sông lập tức “lẩn trốn ngay”.
Giải thích: Tiếng động của chân người đã truyền qua đất trên bờ, và qua nước rồi đến tai cá, nên có bơi nhanh đi chỗ khác.
Câu 13.3 trang 41 VBT Vật Lí 7: Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta thường thấy chớp trước khi tiếng thấy tiếng sét.
Xem Thêm : Quy đổi từ m/min sang km/h (Mét trên phút sang Kilấp ôm ấp ấp ấpét trên giờ)
Giải thích: vì ánh sáng truyền trong môi trường không khí nhanh hơn âm thanh rất nhiều. Vận tốc của ánh sáng trong không khí là 800.000 km/s, Ngoài ra đó vận tốc của âm thanh trong không khí chỉ khoảng 340 m/s. chính vì thế, thời gian để tiếng sét truyền đến tai ta dài hơn thời gian mà ánh sáng chớp truyền đến mắt ta.
2. Bài tập bổ sung
Câu 13a trang 41 VBT Vật Lí 7: Hãy tìm câu sai.
A. Âm truyền chậm hơn ánh sáng.
B. Âm truyền trong chất rắn nhanh hơn trong chất khí.
C. Âm không thể truyền trong chân không.
D. Âm không thể truyền qua nước.
Lời giải:
Chọn D
Âm được được trong cả ba môi trường khí, lỏng, rắn.
2. Bài tập bổ sung
Câu 13b trang 41 VBT Vật Lí 7: Hãy nêu hai thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền qua chất rắn.
+ Áp tai &o đường ray sắt ta nghe thấy rất rõ tiếng tàu hỏa đang đến mà khi đó ta không nghe thấy rõ nếu nghe trong không khí.
+ Lấy hai ống bơ, nối với nhau bàng sơi dây chỉ, một người nói &o 1 ông bơ, người còn nghe thấy khi áp tai &o ống bơ còn lại.
2. Bài tập bổ sung
Câu 13c trang 41 VBT Vật Lí 7: Tai ta nghe được những âm thanh bao quanh chứng tỏ điều gì ?
Lời giải:
Tai ta nghe được những âm thanh bao quanh chứng tỏ âm thanh truyền được trong không khí.
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp