Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O | ZnO ra ZnSO4 – VietJack.com. Bài viết zno ra znso4 tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
Phản ứng ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Bạn Đang Xem: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O | ZnO ra ZnSO4 – VietJack.com
1. Phương trình phản ứng ZnO tác dụng H2SO4
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa ZnO và dung dịch H2SO4
Nhiệt độ thường
3. bản tính của các chất tham gia phản ứng
3.1. bản chất của ZnO (Kẽm oxit)
ZnO là một oxit lưỡng tính. Nó gần như không hòa tan trong nước và rượu, nhưng nó lại hòa tan trong hầu hết các axit.
3.2. thực chất của H2SO4 (Axit sunfuric)
H2SO4 là một axit mạnh tác dụng với oxit bazo tạo thành muối và nước.
4. Mở rộng rãi kiến thức về ZnO
4.1. Tính chất vật lí & nhận biết
– Tính chất vật lí:
– Ở điều kiện thường kẽm oxit có dạng bột trắng mịn, khi nung trên 300oC chuyển sang màu &ng, sau khi làm lạnh thì trở lại màu trắng.
– Khi đưa &o mạng tinh thể 1 lượng nhỏ kim loại hóa trị I hoặc hóa trị III thì nó trở thành chất bán dẫn.
– Hơi của ZnO rất độc.
– Nhận biết: Hòa tan ZnO trong dung dịch NaOH, thấy chất rắn tan dần:
2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O
4.2. Tính chất hóa học
Xem Thêm : Mạng xã hội Facebook &o Việt Nam năm nào? – tdfoss
Mang tính chất hóa học của oxit lưỡng tính
Tác dụng với axit
ZnO + 2HCl →ZnCl2 + H2O
ZnO + 2HNO3→ Zn(NO3)2 + H2O
Tác dụng với dung dịch bazơ
2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O
Tác dụng với chất khử mạnh: Al, CO, H2
3ZnO + 2Al Al2O3 + 3Zn
ZnO + H2 Zn + H2O
4.3. Điều chế
Đốt cháy kẽm trong oxi
2Zn + O2 2ZnO
5. Tính chất hoá học của H2SO4
5.1. H2SO4 loãng
Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:
- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại bất biến hóa trị) và nước .
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
- Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
Xem Thêm : Đề số 34 – THPT | Luyện dạng đọc hiểu – Loigiaihay.com
5.2. H2SO4 đặc
Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:
- Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu &o trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.
C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
- Tác dụng với các chất khử khác.
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 &o cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang black color và phun trào với phương trình hóa học như sau.
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O
6. Bài tập vận dụng tác động
Câu 1. Axit H2SO4 tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Cu, CuO, NaOH
B. Ag, ZnO, NaOH
C. Fe, ZnO, NaOH
D. Cu, ZnO, NaOH
Lời giải:
Câu 2. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với H2SO4 đặc nguội
A. Cu
B. Ag
C. Fe
D. Zn
Lời giải:
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp