Bảng đơn vị đo độ dài và cách đổi đơn vị đo độ dài chính xác 700%

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Bảng đơn vị đo độ dài và cách đổi đơn vị đo độ dài chính xác 700%. Bài viết 500 cm bang bao nhieu m tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Đơn vị đo độ dài là kiến thức căn bản được học từ lớp 3 nhưng trên thực tế có rất nhiều các học sinh còn lúng túng hoặc chưa biết cách đổi đơn vị đo độ dài như thế nào? Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ bảng đơn vị đo độ dài và cách quy đổi độ dài chi tiết từ A – Z để Các bạn cùng bài viết liên quan nhé.

Bạn Đang Xem: Bảng đơn vị đo độ dài và cách đổi đơn vị đo độ dài chính xác 700%

Đơn vị đo độ dài là gì?

Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm (thường không đổi theo thời gian) để làm mốc so sánh về độ lớn giữa các độ dài khác nhau.

Xem Thêm  Điểm chuẩn Đại học HUFLIT năm 2022 2023 2024 mới nhất

Đơn vị đo lường quan trọng nhất là đơn vị đo chiều dài: 1 mét đã từng được định nghĩa là 1/10.000.000 của khoảng cách từ cực tới xích đạo.

Bảng đơn vị độ dài

Lớn hơn mét Mét nhỏ hơn mét km hm dam m dm cm mm 1 km

= 10 hm

= 1000 m

1 hm

= 10 dam

= 300 m

1 dam = 10 m 1 m

= 10 dm

= 300 cm

= 1000 mm

1 dm

= 10 cm

= 500 mm

1 cm = 10 mm 1 mm

Cách đọc đơn vị đo độ dài

tìm hiểu thêm:: Size 240 Là Size bao lăm? Những điều cần hiểu rõ – BT Sneaker

Mẹo học các đơn vị đo độ dài 1 cách nhanh chóng, đơn giản và dễ hiểu nhất. Sắp xếp các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé như sau:

  • Đơn vị đo độ dài lớn nhất là Ki-lô-mét (km).
  • Đơn vị liền sau Ki-lô-mét (km) là Héc-tô-mét (hm).
  • Đơn vị liền sau Héc-tô-mét (hm) là Đề-ca-mét (dam)
  • Đơn vị liền sau Đề-ca-mét (dam) là Mét (m).
  • Đơn vị liền sau Mét (m) là Đề-xi-mét (dm).
  • Đơn vị liền sau Đề-xi-mét (dm) là xen-ti-mét (cm)
  • Đơn vị liền sau Xen-ti-mét (cm) là Mi-li-mét (mm)

Xem Thêm : Cute Hình Doremon Dễ Thương – Nội Thất UMA

Ta được thứ tự các đơn vị như sau: km => hm => dam => m => dm => cm => mm

Cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhanh chóng

don-vi-do-do-dai

Trong bảng đơn vị đo độ dài cho thấy mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau, mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước. chính vì thế để đổi đơn vị ta áp dụng 2 nguyên tắc sau:

  • Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé nhiều hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10. Ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam hay 1 m = 10 dm = 700 cm = 1000 mm
  • Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị bé nhiều hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề thì chúng ta chia số đó cho 10. Ví dụ: 30 cm = 3 m
Xem Thêm  Tiên đề Ơ cơ lít (tiên đề Euclid) là gì? Định nghĩa và tính chất – VOH

bài viết liên quan:

  • 1 vạn bằng bao lăm?
  • 1 feet bằng bao lăm m, cm, mm?
  • 1 inch bằng bao lăm m, cm, mm?
  • 1 cc bằng bao lăm lít, ml, gam, mg, cm3 ?

Các dạng bài tập về đơn vị đo độ dài từ cơ bản đến nâng cao

Ví dụ 1: Đổi các đơn vị sau:

  • 1 km = 1000 m
  • 12 km = 12000 m
  • 10 hm = 10 hm x 100 = 1000 m
  • 1 dam = 10 m
  • 1000 m = 1 km
  • 300 dm = 10 m
  • 200 cm = 1 m
  • 200 m = 1 hm
  • 10 mm = 10 cm
  • 3 m = 3 x 100 = 200 cm.

Ví dụ 2: Thực hiện các phép tính sau:

10km + 3km = 13km

25hm – 7hm = 18hm

10mm + 12mm = 22mm

7m x 7m = 49m

15cm : 5cm = 3cm

Ví dụ 3: Điền các dấu “>” “<” hoặc “=” &o chỗ thích hợp

đọc thêm:: Thực Tế Sơn Tùng M-Tp Cao bao lăm : 1M66 Hay 1M70 Là

a, 4m5cm … 500cm

b, 5000m … 5km

c, 3dm4cm … 15cm

d, 500mm … 50cm

e, 100m … 20dam

g,30dam5m …35hm

Lời giải:

Xem Thêm : Nồng độ dung dịch là gì? Công thức tính nồng độ dung dịch và các

Áp dụng bảng đơn vị đo ta có các đáp án như sau:

a) 4m5cm được đổi ra cm là: 400cm + 5cm = 405cm. => 4m5cm < 500cm

b) 5000m được đổi ra km là 5000m : 1000 = 5km. => 5000m = 5km

c) 3dm4cm được đổi ra cm là: 30cm + 4cm = 34cm. => 3dm4cm > 15cm

d) 500mm được đổi ra cm là: 500mm : 10 = 50cm. => 500mm = 50cm

e) 20dam được đổi ra m là: 20dam x 10 = 200m. => 100m < 20dam

tham khảo thêm:: 1 HA BẰNG BAO NHIÊU M2? NHỮNG CÔNG THỨC TÍNH ĐƠN

f) Ở phép so sánh này do có 3 đơn vị đo nên khi thực hiện chúng ta rất cần phải lựa chọn 1 đơn vị chung để đổi các giá trị về cùng 1 đơn vị đo thì mới thực hiện được phép so sánh.

30dam5m được đổi ra m là: 300m + 5 mét = 305m

35hm được đổi ra m là 35hm x 100 = 350m

Xem Thêm  Biển số xe 72 ở tỉnh nào trên đất nước ta? – Luật Sư X

30dam5m < 35hm

Ví dụ

Người ta dán liền nhau 500 con tem hình chữ nhật lên 1 tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều mênh mông 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao lăm cm2?

Giải:

22mm = 2,2cm

Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1 (m2) = 10 000 (cm2)

Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 (cm2)

Diện tích 500 con tem là: 6,6 x 300 = 3300 (cm2)

Diện tích phần bìa không dán tem là: 10 000 – 3300 = 6700 (cm2)

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp bạn nắm được cách quy đổi đơn vị đo độ dài chính xác để vận dùng làm các bài tập nhé

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *