Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Viết phương trình điện li HCl?. Bài viết phuong trinh dien li cua hcl tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
câu hỏi: Viết phương trình axit clohiđric?
Bạn Đang Xem: Viết phương trình điện li HCl?
lời giải đáp:
Phương trình điện li của HCl là:
HCl → H+ + Cl-
Mời bạn đọc cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về Axit clohiđric (HCl) qua bài viết dưới đây.
1. Axit clohydric HCl là gì?
Axit clohydric (viết tắt là HCl) là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh, tồn tại ở 2 dạng: lỏng (được tạo ra từ việc hòa tan khí hiđro clorua trong nước) và khí.
Một số tên gọi khác: Axit clohydric, Axit clohydric, Axit Muriatic, Cloran.
Trong công nghiệp dược phẩm, hóa học, các chế phẩm xây dựng, vv, axit clohydric được sử dụng mênh mông rãi. Tuy nhiên, cần cẩn thận Hình như sử dụng vì nó có bản lĩnh ăn mòn các mô của con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột.
2. Thuộc tính
2.1. Tính chất vật lý
Khi ở thể khí, HCl không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính axit mạnh.
Khi ở thể lỏng, HCl loãng không màu. Ở dạng đậm đặc 40%, axit HCl có blue color &ng và có thể tạo thành sương mù axit, ăn mòn và gây tổn thương cho các mô của con người.
– Độ hòa tan trong nước: 725g / l ở 20 độ C.
– cân nặng phân tử: 36,5 g / mol.
– Dung dịch HCl dễ bay hơi.
2.2. Tính chất hóa học
– Axit HCl làm đổi màu chất chỉ thị, riêng giấy quỳ đỏ (dấu hiệu nhận biết HCl).
– HCl phản ứng với kim loại đứng trước H trong dãy phản ứng hoá học (trừ Pb) tạo thành muối và khí Hiđro
Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2
tham khảo thêm:: Vôi sống (Canxi Oxit) là gì? Ứng dụng của CaO trong đời sống
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2
– HCl có tính oxi hóa: Oxit kim loại phản ứng tạo thành muối clorua + nước (kim loại giữ nguyên hóa trị)
CuO + 2HCl → CuCl2 + BẠN BÈ2O
Phản ứng bazơ để tạo thành muối clorua + nước
Cu (OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2 NHÀ Ở2O
Al (OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3 GIỜ2O
Xem Thêm : Buffer là gì? Tìm hiểu sự khác biệt giữa Buffer và Cache – Bizfly Cloud
– HCl phản ứng với muối có gốc anion yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới, sản phẩm tạo thành có thể kết tủa, có khí bay lên hoặc là axit mới yếu hơn.
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + BẠN BÈ2O + CO2
– HCl có tính khử khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh như KMnO4KY2Cr2O7MnO2KClO3… Khử axit clohiđric.
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2+ 3H2O
2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2+2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2+ 7 giờ2O
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2+ 8 giờ2
một. HCl là chất điện li mạnh
Axit clohydric là một axit đơn chức, có nghĩa là nó có thể phân ly để tạo ra một H. ion+ và một Cl. ion-. Khi hòa tan &o nước, H. ion+ liên kết với các phân tử nước tạo thành H3O+ (Ion hydroni). Thủ tục như sau:
HCl + H2O → CÁCH3O+ + Cl-
Do phân ly hoàn toàn trong nước, axit clohydric được xếp &o loại axit mạnh. Các axit mạnh tương tự như HCl, hằng số phân ly Ka có giá trị lớn, tùy thuộc &o nguồn cung cấp, dao động từ -3 đến -7, thậm chí đến -9,3.
3. Điều chế HCl
3.1. Tổng hợp trực tiếp
xem thêm:: Bullet Journal là gì? Cách sử dụng Bullet Journal đơn giản – JobsGO
H2 + Cl2 → HCl 2
Phản ứng xảy ra trong một buồng đốt được cung cấp khí clo và hydro ở nhiệt độ trên 2 ngàn ° C với sự có mặt của ngọn lửa. Hỗn hợp hydro và clo rất dễ nổ và do đó cấp thiết bị đặc biệt có khả năng chịu nhiệt cao. Phương pháp này có chi phí rất cao.
3.2. Từ clorua kim loại
Phản ứng với clorua kim loại, đặc biệt là natri clorua (NaCl), với axit sunfuric H2SO4) hoặc hiđro sunfat dễ dàng tạo ra HCl ở dạng khí. Phản ứng diễn ra trong hai giai đoạn, giai đoạn đầu tiên ở khoảng 150-250 ° C, và giai đoạn thứ hai ở khoảng 400 đến 500 ° C.
NaCl + H2VÌ THẾ4 đặc biệt → NaHSO4 + HCl ↑
NaCl + NaHSO4 → Na2VÌ THẾ4 + HCl ↑
Phương trình tổng hợp:
2 NaCl + H2VÌ THẾ4 → Na2VÌ THẾ4 + 2HCl ↑
3.3. Clo hóa trong sản xuất chất hữu cơ
một. Nhiệt phân 1,2-đicloretan thu được vinyl clorua, 90% lượng axit clohiđric sản xuất ở Mỹ sử dụng phương pháp clo hóa này:
CŨ2H4 + Cl2 → CŨ2H4Cl2
CŨ2H4Cl2 → CŨ2H3Cl + HCl
Xem Thêm : Hướng Dẫn Vẻ Ảnh Ngộ Nghĩnh Hình Chibi Cute Dễ Vẽ
b. Clo hóa ankan, với R- là gốc hiđrocacbon:
Cl2 + RH → RCl + HCl
c. Phản ứng hội đàm gốc clo với HF:
RCl + HF → RF + HCl
d. Tổng hợp tetrafloretene từ quá trình nhiệt phân clodiflomethane:
2 CHF2Cl → CF2= CF2 + HCl 2
Xem thêm:: Top 10 Spa làm đẹp tốt và uy tín nhất tại Quận 10, TPHCM
e. Từ việc đốt chất thải hữu cơ được khử trùng bằng clo:
CŨ4H6Cl2 + 5O2 → 4CO2 + 2 NHÀ Ở2O + 2HCl
3.4. Hydrat hóa clorua kim loại nặng
2FeCl3 + 6 NHÀ2O → Fe2O3 + 3 GIỜ2O + 6HCl
4. Ứng dụng
– Xử lý nước bể bơi: Cân bằng độ pH, diệt khuẩn, rong rêu, tảo, khử trùng, …
– Dùng HCl nồng độ 18% để tẩy rỉ trước khi cán, mạ điện ,,….
– Sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua, diclometan, than hoạt tính, polycarbonate, axit ascorbic, một số dược phẩm, v.v.
– Kiểm soát, trung hòa pH để điều chỉnh độ bazơ trong dung dịch
– Sản xuất các hợp chất vô cơ như hóa chất xử lý nước thải, muối clorua dùng để mạ điện, mạ kẽm clorua trong công nghiệp xi mạ và sản xuất pin, v.v.
Tham gia &o nhiều phản ứng hóa học trong dạ dày như:
+ Hòa tan các muối không tan, là chất xúc tác cho các phản ứng thủy phân đường, bột, protein thành những chất đơn giản hơn mà cơ thể hấp thụ được.
chặn đứng mầm bệnh do vi khuẩn trong dạ dày và ruột gây ra.
Action các chất cần thiết trong cơ thể như hormone và enzym tiêu hóa thức ăn.
+ Giúp cơ thể hấp thụ các chất dinh dưỡng quan trọng trong thức ăn như vitamin A, C, E, B6, B12, canxi, magie, kẽm, sắt …
Axit clohydric được sử dụng trong điều trị da, vệ sinh ngôi nhà, được bơm &o các lớp đá của giếng dầu để hòa tan một trong những phần của đá, tạo ra các lỗ rỗng lớn hơn, v.v.
– Trộn HCl đặc với HNO3 cô đặc theo tỉ lệ mol 1: 3 tạo thành hỗn hợp nước cường toan tona (hòa tan &ng, bạch kim).
– Sản xuất thực phẩm, phụ gia thực phẩm như aspartam, fructose, gelatin, citric acid, lysine, …
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp