Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 – THPT Lê Hồng Phong

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 – THPT Lê Hồng Phong. Bài viết alnaoh du tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 là phản ứng hóa học, được THPT Lê Hồng Phong biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện xuyên suốt trong quá trình học Hóa học của Cả nhà. Đặc biệt Hóa học 12 bài Nhấp ủ và hợp chất của nhấp ủ ấp

Bạn Đang Xem: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 – THPT Lê Hồng Phong

Hy vọng qua tài liệu này có thể giúp Anh chị viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác.

1. Phương trình phản ứng Al tác dụng với NaOH

2. Điều kiện phản ứng Al tác dụng với dung dịch NaOH

Nhiệt độ: Từ 400oC – 500oC

Bạn đang xem: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2

3. Phương trình ion rút gọn khi cho Al tác dụng NaOH

Phương trình phân tử

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑

Phương trình ion rút gọn

4. Cách tiến hành phản ứng cho Al tác dụng NaOH

Cho đồng Al tác dụng với dung dịch bazo NaOH

5. Hiện tượng Hóa học

Kim loại Al tan dần trong dung dịch và xuất hiện bọt khí, khí thoát ra chính là hidro H2

6. Tính chất hóa học của nhôm ấp ấp

a. Tác dụng với oxi và một số phi kim.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

ở điều kiện thường, nhôm ấp ấp phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng kiên cố, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm ấp ấp ấp ấp, cấm đoán nhấp ủ ấp tác dụng oxi trong không khí, nước.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

b. Nhấp ủ tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

  • Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhấp ủ không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội

  • Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Xem Thêm  Xu hướng sử dụng phân bón hữu cơ tan chậm có kiểm soát

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

c. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.

AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

d. Tính chất hóa học riêng của nhấp ôm ấp.

Do lớp oxit nhấp ủ bị hòa tan trong kiềm nên nhấp ủ ấp ấp phản ứng với dung dịch kiềm.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑

e. Phản ứng nhiệt nhấp ủ

Phản ứng nhiệt nhấp ủ ấp ấp là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhấp ôm ấp là chất khử ở nhiệt độ cao.

Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhấp ủ giữa oxit sắt III và nhấp ôm:

Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

Một số phản ứng khác như:

3CuO+ 2Al → Al2O3 + 3Cu

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được V lít thoát ra. Giá trị của V ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 6,72 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 4,48 lít

Câu 2. Rót 100ml dung dịch NaOH 3,5 mét &o 300 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m?

A. 3,9 gam

B. 1,95 gam

C. 7,8 gam

D. 11,7 gam

Câu 3. Cho Al (z = 13), vị trí của Al trong bảng tuần hoàn là

A. ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

B. ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIB.

C. ô 13, chu kỳ 3, nhóm IB.

D. ô 13, chu kỳ 3, nhóm IA.

Câu 4. Nhận định không chính xác về nhôm ấp là:

A. Nhấp ôm là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng.

B. Nhấp ôm là kim loại có tính khử tương đối mạnh.

Xem Thêm : Cách nhận biết thỏ động dục. Nhận biết thỏ có thai. Kỹ thuật phối

C. Trong công nghiệp, nhấp ôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy.

D. Nhấp ủ có thể khử được các oxit của kim loại kiềm.

Câu 5. Cho các nhận định sau, nhận định nào đúng

(1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim

(2) Nhôm dẫn điện , dẫn nhiệt kém

(3) Nhấp ủ dễ dát mỏng, kéo sợi

(4) Nhôm ấp dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn

(5) Điều chế nhấp ủ bằng phương pháp điện phân nóng chảy

A. (1), (2), (3)

B. (1), (3), (4), (5)

C. (3),(4),(5)

D. (2), (4), (5)

Câu 6. Hòa tan hết a mol Al &o dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng

A. Sục CO2 dư &o dung dịch X thu được a mol kết tủa.

B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.

C. Thêm 2a mol HCl &o dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.

D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 7. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 &o nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 5,84.

B. 6,15.

C. 7,30.

D. 3,65.

Câu 8. Dãy chất nào dưới đây tác dụng với nhấp ôm ấp (dạng bột) là:

A. O2, dung dịch Ba(OH)2, dung dịch HCl.

B. Dung dịch Na2SO4, dung dịch NaOH, Cl2

C. H2, I2, dung dịch HNO3 đặc nguội, dung dịch FeCl3

Xem Thêm  TOP 18 bài thuyết minh về Vịnh Hạ Long hay nhất – Văn 8

D. Dung dịch FeCl3, H2SO4 đặc nguội, dung dịch KOH

Câu 9. Dãy các chất nào sau đây khi phản ứng với HNO3 đặc nóng đều tạo khí:

A. Cu(OH)2, FeO, C

B. Fe3O4, C, FeCl2

C. Na2O, FeO, Ba(OH)2

D. Fe3O4, C, Cu(OH)2

Câu 10. Dung dịch HNO3 đặc, không màu, để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành:

A. Màu &ng.

B. black color sẫm.

C. Màu trắng sữa.

D. Màu nâu.

Câu 11. Chọn nhận định sai:

A. HNO3 là chất lỏng, không màu, tan có giới hạn trong nước.

B. N2O5 là anhiđrit của axit nitric

C. Dung dịch HNO3 có tính oxi hoá mạnh do có ion NO3-

D. HNO3 là axit mạnh.

Câu 12. Cho một lá nhấp ôm &o ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

A. khí hiđro thoát ra mạnh.

B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. lá nhôm bốc cháy.

D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Câu 13. Thực hiện các thí nghiệm sau :

(a) Cho từ từ NaOH đến dư &o dung dịch Al2(SO4)3,

(b) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư &o dung dịch NaOH,

(c) Cho từ từ NH3 đến dư &o dung dịch Al2(SO4)3,

(d) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư &o dung dịch NH3.

Xem Thêm : ICT là gì? Ứng dụng của ICT trong các lĩnh vực là như thế nào?

(e) Cho từ từ HCl đến dư &o dung dịch NaAlO2.

(f) Cho từ từ NaAlO2 đến dư &o dung dịch HCl

(g) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư &o dung dịch NaAlO2

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 7.

Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCI 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Biết rằng m < 45 gam. Phần trăm cân nặng của kim loại kiềm có nguyên tử khối nhỏ hơn trong X là:

A. 48,57%.

B. 37,10%.

C. 16,43%.

D. 28,22%.

Câu 15. Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Câu 16. Câu nào dưới đây nói đúng về tính chất vật lí của nhôm

A. Màu trắng bạc bẽo, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

B. Màu trắng bạc nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

C. Màu trắng xám, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và nhiệt kém.

D. Màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và nhiệt kém.

Câu 17. Cho 0,51 gam oxit của một kim loại có công thức là M2O3 tác dụng vừa đủ 600 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức oxit đó.

A. Fe2O3

B. Al2O3

C. Cr2O3

D. Mn2O3

Câu 18. Thả một mẩu nhôm &o ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Sau phản ứng quan sát được hiện tượng gì:

A. Không có dấu hiệu phản ứng.

Xem Thêm  Thành công của cách mạng Tháng Tám – nhìn từ góc độ nghệ thuật

B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, greed color lá cây của dung dịch CuSO4 nhạt dần.

C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.

D. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu

Câu 19. Cho 600 ml dung dịch KOH 0,1M &o 700 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Sau phản ứng cân nặng kết tủa tạo ra là:

A. 0,78 (g)

B. 1,56 (g)

C. 0,39 (g)

D. 0,26 (g)

Câu 20. Cho 0,5 lít dung dịch NaOH tác dụng với 300ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được 1,56g kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

A. 0,12M

B. 0,12M hoặc 0,92M

C. 0,92M

D. 0,15M hoặc 0,92M

Ngoài ra Anh chị em có thể tham khảo một số tài liệu sau:

THPT Lê Hồng Phong đã gửi tới bạn phương trình Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 được THPT Lê Hồng Phong biên soạn. Tài liệu đưa ra phương trình khi cho nhôm tác dụng với dung dịch NaOH, ở phương trình này Cả nhà học sinh thường rất hay nhầm lẫn trong quá trình viết sản phẩm.

Tài liệu này có thể giúp Anh chị em viết và cân bằng chính xác cũng như có thể mở mênh mông củng cố tính chất hóa học của Al, tính chất của NaOH thông qua các bài tập đi kèm

Chúc Các bạn học tập tốt.

……………………..

Trên đây THPT Lê Hồng Phong đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2. Để có kết quả lơn hơn trong học tập, THPT Lê Hồng Phong xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà THPT Lê Hồng Phong tổng hợp và đăng tải.

Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong

Chuyên mục: Giáo dục

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *