Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Nồng độ dung dịch là gì? Công thức tính nồng độ dung dịch và các. Bài viết cach tinh nong do dung dich tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
Công thức tính nồng độ dung dịch là một trong những kiến thức căn bản và quan trọng trong chương trình Hoá học lớp 8. Nắm rõ phần kiến thức này, các em học sinh sẽ có được nền tảng bền vững và kiên cố để củng cố và hỗ trợ cho những chương trình Hoá học cao hơn nữa. Biết được điều đó, Bamboo đã nhanh tay tổng hợp những điều cần lưu ý về nồng độ phần trăm và nồng độ mol trong nội dung này kèm bài tập có lời giải bên dưới. Cùng nhau xem lại và luyện tập các em nhé!
Bạn Đang Xem: Nồng độ dung dịch là gì? Công thức tính nồng độ dung dịch và các
Nồng độ dung dịch là gì?
Dung dịch gồm chất tan và dung môi. Nồng độ dung dịch là đại lượng cho biết lượng chất tan có trong một lạng dung dịch nhất định.
Nồng độ có thể tăng bằng cách thêm chất tan &o dung dịch, hoặc giảm lượng dung môi. Ngược lại, nồng độ có thể giảm bằng cách tăng thêm dung môi hay giảm chất tan.
Khi dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan thì ta gọi đó là dung dịch bão hòa, khi ấy dung dịch có nồng độ rất chất lượng có thể (Gọi là điểm bão hòa, điểm bão hoà phụ thuộc &o nhiều yếu tố như nhiệt độ môi trường, bản tính hoá học của dung môi và chất tan). Ví dụ như điểm bão hòa của muối NaCl tại áp suất 1atm ở 20 độ C là 35,9g/100ml, còn ở 60 độ C là 37,1g/100ml
Phân loại nồng độ dung dịch:
- Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%)
- Nồng độ mol (kí hiệu CM)
- Nồng độ molan (kí hiệu Cm)
- Nồng độ phần mol (Kí hiệu ( chi )) và nồng độ đương lượng (kí hiệu CN)
Công thức tính nồng độ dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm
Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 700 gam dung dịch.
Nồng độ phần trăm theo thể tích biểu thị số ml chất tan có trong 100ml dung dịch.
Công thức tính nồng độ phần trăm của một chất:
Trong đó:
- C%: Nồng độ phần trăm
- mct: khối lượng chất tan
- mdd: cân nặng chất tan
- mdm: khối lượng dung môi
- d: cân nặng riêng của dung dịch (g/ml)
Công thức tính nồng độ mol
Nồng độ mol (kí hiệu CM) là đại lượng cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Xem Thêm : Cá Mập Đẻ Trứng hay Con? Cá Mập Có Đẻ Trứng Không?
Công thức tính nồng độ có thể được mở đầu từ số mol và thể tích (quy đổi về đơn vị lít), cân nặng (quy đổi về số mol) và thể tích, công thức tính nồng độ mol được xác định như sau:
Trong đó:
- CM: Nồng độ mol (mol/l)
- nct: Số mol của chất tan
- Vdd: trọng lượng chất tan (đổi sang đơn vị lít)
Mối quan hệ giữa các nồng độ dung dịch
- Giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm:
- Giữa nồng độ đương lượng và nồng độ phần trăm:
- Giữa nồng độ đương lượng và nồng độ mol:
Trong đó:
- C%: Nồng độ phần trăm
- CM: Nồng độ mol
- CN: Nồng độ đương lượng
- D: Đương lượng (g)
- d: trọng lượng riêng của dung dịch (g/ml)
- M: Khối lượng phân tử chất tan
- n: Số điện tích mà 1 chất luận bàn hoặc số e mà 1 chất hiệp thương
Một số bài tập tính nồng độ dung dịch
Bài tập về nồng độ mol
Bài tập 1: Tính nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,75 mol Natri Clorua trong 4,2l dung dịch?
Lời giải:
Từ dữ kiện của đề bài, ta xác định được nồng độ mol của dung dịch là:
= 0,179 (mol/l)
Bài tập 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 3,4 g KMnO4 trong 5,2l nước.
Lời giải:
Số mol của KMnO4 (n) = mct / M = 3,4158 = 0,0215 mol.
Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là:
CM = 0,0215 / 5,2 = 0,004 (mol/l)
Bài tập 3: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 1,2 mol Canxi Clorua trong 2905ml nước.
Lời giải:
Xem Thêm : Bính Thìn 1976 mệnh gì? Hợp màu gì? Tuổi gì? [A-Z] – Kinh nghiệm
Đổi 2905 ml = 2,905 l. Nồng độ mol của dung dịch sẽ là:
CM = 1,2 / 2,905 = 0,413 mol/l
Bài tập về nồng độ phần trăm
Bài tập 1: Hòa tan hết 20 gam NaCl &o trong 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch này.
Lời giải:
Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm = 20 + 40 = 60 gam
Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C% = (mct / mdd)×200% = (20 / 60)×100% = 33,3%
Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của NaCl là 33,3%.
- Bài tập 2: Hoà tan 10 gam đường &o 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Lời giải:
Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50 gam
Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C% = (mct / mdd)×400% = (10 / 50)×400% = 20%
Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của đường là 20%
xem thêm:
- Tổng hợp các công thức lượng giác lớp 9, 10, 11 đầy đủ nhất
- Công thức cấp số cộng, cấp số nhân chi tiết, dễ nhớ kèm bài tập
- phương pháp tính phân tử khối và các dạng bài tập về phân tử khối căn bản có đáp án
Công thức tính nồng độ dung dịch cũng không quá khó như chúng ta nghĩ có đúng không nào, tuy nhiên để học tốt phần kiến thức này thì đòi hỏi bạn phải có kế hoạch và chiến lược ôn tập khoa học. Bamboo mách nhỏ nè, đầu tiên bạn cần xác định và nắm chắc lý thuyết, công thức quan trọng. Sau đó, thường xuyên ôn tập các dạng bài tập căn bản cho tới khi tìm ra cách làm chính xác và hiệu quả nhất và tiến tới những dạng bài tập khó hơn nhé!
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp