Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Giúp em học tốt các dạng toán tìm x lớp 4 nhanh và hiệu quả. Bài viết cong thuc tim x lop 4 tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
Bạn Đang Xem: Giúp em học tốt các dạng toán tìm x lớp 4 nhanh và hiệu quả
Nếu em đang bắt gặp khó khăn khi làm các dạng toán tìm x lớp 4 thì đừng lo lắng nhé. Baiontap.com sẽ giúp em nắm chắc kiến thức và làm bài tập hiệu quả nhất!
1. Một số lưu ý cần nhớ khi giải dạng toán tìm x lớp 4
1.1 Nắm được các thành phần của phép tính
Để làm được các dạng bài tập của toán tìm x lớp 4, em rất cần được nắm được các thành phần của phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Để từ đó, biết cách chuyển vế, tìm ẩn số xem nó đang ở vị trí nào của phép tính. Các phép tính quan trọng và chính yếu em cần ghi nhớ, đó là:
-
- Phép cộng: số hạng + số hạng = tổng
- Phép trừ: số bị trừ – số trừ = hiệu
- Phép chia: số bị chia : số chia = thương
- Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
1.2 Cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
Khi đề cho ẩn số mà em chưa biết thì điều quan trọng em phải xác định nó đang ở vị trí nào của phép tính theo các thành phần đã nêu ở phần 1. Ví dụ, nếu ẩn x đang ở vị trí số hạng của phép cộng sẽ bằng tổng trừ đi số hạng đã biết. Tương tự, ta có:
- Số trừ = số bị trừ – hiệu
- Số chia = số bị chia : thương
- Thừa số= tích : thừa số đã biết
1.3 Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
Em tiến hành thực hiện phép nhân chia trước, phép cộng trừ sau.
Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện thao tác khai mạc từ thứ tự từ trái sang phải.
2. Các dạng toán tìm x lớp 4 và cách giải chi tiết
2.1 Dạng toán tìm x bậc nhất: căn bản
- Đặc trưng dạng bài toán: biểu thức có các thành phần rõ ràng, chỉ cần áp dụng quy tắc theo phép tính có thể tìm được ẩn số dễ dàng. Hai vế đều là một số.
- Cách giải: Xác định xem ẩn số x đang ở vị trí nào của phép tính cộng trừ nhân chia. Ví dụ nếu x đang ở vị trí số trừ sẽ bằng số bị trừ trừ đi hiệu. Sau đó, tiến hành chuyển vế đổi dấu để thực hiện tìm ra kết quả cuối cùng.
- Bài tập ứng dụng:
a) X + 670 = 7818
b) 2290 – X = 580
c) 35 x X = 27610
d) X : 50 = 212
- Lời giải chi tiết:
a) X + 670 = 7818
X = 7818 – 670
X = 7148
b) 2290 – X = 580
X = 2290 – 580
X = 1710
c) 35 x X = 55300
X= 55300 : 35
X= 1580
d) X : 50 = 212
X = 212 X 50
X = 10600
2.2 Dạng toán tìm x số 2
- Đặc trưng dạng bài toán: vế phải là một biểu thức, phép tính. Còn vế trái là một số
- Cách giải: Tiến hành tính toán gọn giá trị của biểu thức. Sau đó quy về bài toán tìm x cơ bản ở dạng số 1 để làm.
- Bài tập ứng dụng:
a)X + 1235 + 2012 = 4724
b) 7349 + X – 5990 = 95902
c) X x 8 : 9 = 8440
d) 38934 : X x 4 = 84
- Lời giải chi tiết:
a) X + 1235 + 2012 = 4724
X + 3247 = 4724
X= 4724 – 3247
X= 1477
b) 7349 + X – 5990 = 95902
X + 1359 = 95902
X = 94543
c) X x 8 : 9 = 8440
X x 8 = 75960
X = 75960 : 8
X = 9495
d) 38934 : X x 4 = 84
38934: X = 84 : 4
38934: X = 21
X = 1854.
2.3 Dạng toán tìm x số 3:
- Đặc trưng dạng bài toán: Vế trái có hai phép tính, là một biểu thức. Vế phải có biểu thức
- Cách giải: Với dạng bài này, em cần phải xử lý biểu thức của hai vế cho tinh gọn, quy về dạng tìm x số 1 để thực hiện chuyển vế, đổi dấu tìm x.
- Bài tập ứng dụng
a) X + 847 x 2 = 1953 – 74
Xem Thêm : Lê Túc Tông
b) X – 7015 : 5 = 374 x 7
c) X : 7 x 18 = 6973 – 5839
d) 3179 : X + 999 = 593 x 2
- Lời giải chi tiết:
Các em cần nhớ lại quy tắc, nhân chia trước cộng trừ sau để thực hiện đúng các phép tính:
a) X + 847 x 2 = 1953 – 74
X + 1694= 1879
X = 185
Xem Thêm : Lê Túc Tông
b) X – 7015 : 5 = 374 x 7
X- 1403 = 2618
X = 4021
c) X : 7 x 18 = 6973 – 5839
X : 126= 1134
X = 124 884
d) 3179 : X + 999 = 593 x 2
3179:X = 187
X = 17
3. Bài tập áp dụng các dạng toán tìm x có giải chi tiết
3.1. Bài tập
Bài 1. Tìm x biết
a) x : 30 = 853
b) 675 – x = 401
c) 4623 + x = 7539
Bài 2. Tìm x biết:
a) ( x + 208) x 127 = 31115
Xem Thêm : Tại sao bón phân hóa học làm cho đất thoái hóa
b) ( x + 5217) : 115 = 308
c) ( x – 3048) : 145 = 236
Bài 3. Tìm x biết
a) x + 2034 = 13478 + 6782
b) 1054 + x = 9725 – 1279
c) x – 3254 = 237 x 145
3.2 Bài giải chi tiết
Bài 1.
a) x : 30 = 853
x = 853 x 30
x = 25590
b) 675 – x = 401
x = 675 – 401
x = 274
c) 4623 + x = 7539
x = 7539 – 4623
x = 2916
Bài 2.
a) ( x + 208) x 127 = 31115
(x+208) = 31115 : 127
x + 208 = 245
x = 245 – 208 = 37
Xem Thêm : Tại sao bón phân hóa học làm cho đất thoái hóa
b) ( x + 5217) : 115 = 308
x + 5217 = 308 x 115
x + 5217 = 35420
x = 30203
c) ( x – 3048) : 145 = 236
x- 3048 = 34220
x = 37268
Bài 3.
a) x + 2034 = 13478 + 6782
x + 2034 = 20260
x = 1826
b) 1054 + x = 9725 – 1279
1054 +x = 8446
x = 7392
c) x – 3254 = 237 x 145
x- 3254 = 34365
x = 37 619
4. Bài tập thực hành
4.1 Bài tập
Bài 1: Tìm x
a) x + 678 = 2813
b) 4529 + x = 7685
c) x – 358 = 4768
Bài 2: Tìm x
a) x + 6734 = 3478 + 5782
b) 2054 + x = 4725 – 279
c) x – 3254 = 237 x 145
Bài 3: Tìm x:
a) X x 124 + 5276 = 48304
b) X x 45 – 3209 = 13036
c) x : 2 x 64 = 4608
4.2 Đáp án
Bài 1:
a) 2135
b) 3156
c) 5126
Bài 2:
a) 2526
b) 2392
c) 37 619
Bài 3:
a) 347
b) 361
c) 36
Như vậy, qua bài viết ở trên, Baiontap.com đã giúp các em củng cố và luyện tập các bài mẫu về dạng toán tìm x lớp 4 đầy đủ và chi tiết nhất. Chúc các em học và làm bài thật tốt nhé!
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp