Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Bảng đơn vị đo khối lượng và hướng dẫn cách quy đổi – Vgbc. Bài viết do khoi luong tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
bình thường chúng ta nghe đến nhiều khái niệm tấn, tạ, yến, kilogam … đây là những đơn vị đo cân nặng trong bảng đơn vị đo cân nặng. Vậy đơn vị đo là gì và cân nặng là gì?
Bạn Đang Xem: Bảng đơn vị đo khối lượng và hướng dẫn cách quy đổi – Vgbc
1. Khái niệm đơn vị đo là gì và cân nặng là gì
Đơn vị là một đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống.
Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là ki-lô-mét, cen-ti-mét, mét. Chiều dài cái bàn là 1,5 mét, chiều mênh mông cái bàn là 1 mét. Một cậu bé cao 1,2 mét.
cân nặng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần được dùng cân.
Ví dụ: cân nặng bao gạo là lượng gạo trong bao và bao bì.
Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật.
Ví dụ: Một người đàn ông nặng 65 kg, đơn vị để đo là kg
tìm hiểu thêm: 1g bằng bao lăm mg
2. Bảng đơn vị đo cân nặng
Bảng đơn vị đo khối lượng được thiết lập cấu hình thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo cân nặng kg (kg) là trung tâm để quy đổi ra các đơn vị khác hoặc ngược lại.
Mỗi đơn vị đo cân nặng đều gấp 10 lần đơn vị bé nhiều hơn, liền nó.
Cụ thể các đơn vị cân nặng như sau:
- Đơn vị đo trọng lượng Tấn – viết là “tấn” sau số trọng lượng.
- Đơn vị đo cân nặng Tạ – viết là “tạ” sau số trọng lượng.
- Đơn vị đo cân nặng Yến – viết là “yến” sau số cân nặng.
- Đơn vị đo cân nặng Ki-lô-gam – viết là “kg” sau số trọng lượng.
- Đơn vị đo khối lượng Hec-tô-gam – viết là “hg” sau số khối lượng.
- Đơn vị đo khối lượng Đề-ca-gam – viết là “dag” sau số khối lượng.
- Đơn vị đo khối lượng Gam – viết là “g” sau số khối lượng.
Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta thường dùng những đơn vị: tấn, tạ, yến.
Xem Thêm : Củ cải trắng là gì? Tác dụng, lưu ý khi ăn, cách chọn củ cải
Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta thường dùng các đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
Click ngay: Hướng dẫn cách đổi feet sang m
3. Cách đổi giữa các đơn vị khối lượng với nhau
Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước. Khi đổi từ đơn vị đo lớn hơn sang đơn vị đo bé thêm hơn liền kề, thì nhân số đó với 10:
Ví dụ: 1 kg = 10 hg = 100 dag = 1000g.
Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10.
Ví dụ: 10 dag = 1hg.
Khi đổi đổi 5 ki-lô-gam (kg) ra gam (g) thì ta làm như sau :
5 x 1000 = 5000 g
Trong đó: 1000 là thừa số (không có đơn vị đằng sau).
4. Các ví dụ cụ thể
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng
12 yến = …. kg 10 tấn = … g 100 tạ = …. hg
13 tạ = … dag 4 tạ 12 kg = … kg 4 tấn 6 kg = … kg
Dạng 2: Các phép tính toán với đơn vị đo khối lượng
17 kg + 3 kg = ?
Xem Thêm : Tại sao bầu trời có greed color lá cây nhưng không gian lại là black color?
23 kg + 123 g =?
54 kg x 2 =?
1055 g : 5 =?
6 tạ 4 yến + 20 kg =
10kg 34 dag – 5523 g
Dạng 3: So sánh
600 g và 60 dag
6 kg và 7000 g
4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg
623 kg 100 dag và 6 tạ 35 kg
Dạng 4: Giải bài toán có lời văn
Một ôtô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được 3 tạ muối. Hỏi cả 2 chuyến xe đó chở được bao lăm yến?
Trên đây là bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4 các em được làm quen. Chúc các em học hành thật tốt.
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp