Phương trình phản ứng AlCl3 + NaOH dư

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Phương trình phản ứng AlCl3 + NaOH dư. Bài viết naoh du alcl3 tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Phản ứng hóa học:

Bạn Đang Xem: Phương trình phản ứng AlCl3 + NaOH dư

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Điều kiện phản ứng

– Điều kiện thường

Cách thực hiện phản ứng

– Nhỏ từ từ dung dịch NaOH &o dung dịch AlCl3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Có kết tủa keo trắng xuất hiện.

Bạn có biết

– Nếu NaOH dư, kết tủa Al(OH)3 sẽ tan theo PTHH

NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 (dd) + 2H2O

– Các dung dịch muối nhấp ôm ấp ấp khác cũng có phản ứng với NaOH tương tự AlCl3.

Xem Thêm  Cảm nghĩ về người cha (5 mẫu) – VietJack.com

Cùng THPT Trịnh Hoài Đức đi tìm hiểu về hợp chất AlCl3 và Al nhé.

A. Hợp chất AlCl3

I. Định nghĩa

– Nhôm clorua là hợp chất tạo bởi nguyên tố nhấp ủ ấp và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III) clorua, tạo cho nó thường được thấy với màu &ng.

– Công thức phân tử: AlCl3

– Công thức cấu tạo:

[CHUẨN NHẤT] Phương trình phản ứng AlCl3 + NaOH dư

II. Tính chất vật lí & nhận biết

– AlCl3 khan là chất dạng tinh thể lục phương và có màu trắng (thực tế thường ngả sang màu &ng vì chứ tạp chất FeCl3).

– Nhiệt độ thăng hoa: 183oC; nhiệt độ nóng chảy: 192,6oC

– AlCl3 dạng rắn dẫn điện tốt hơn trạng thái nóng chảy.

– Dễ tan trong nước và tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Nhận biết:

– Thuốc thử: dung dịch AgNO3

– Hiện tượng: thấy xuất hiện kết tủa màu trắng AgCl.

– PTHH: 3AgNO3 + AlCl3 → 3AgCl↓ + Al(NO3)3

– Phương trình ion rút gọn: Ag+ + Cl- → AgCl↓

III. Tính chất hóa học

Xem Thêm : Hướng dẫn sử dụng hàm COUNTIF căn bản đếm có điều kiện trong

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

– Tác dụng với dung dịch bazo:

AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3

– Tác dụng với dung dịch muối khác:

AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

– Phản ứng với kim loại cao hơn nữa:

3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al

IV. Điều chế

– Cho nhấp ủ phản ứng với axit HCl:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

– Cho nhấp ủ tác dụng với clo

2Al + 3Cl2 →to2AlCl3

V. Ứng dụng

– Nhấp ôm ấp ấp ấp clorua chủ yếu được sản xuất và tiêu thụ trong lĩnh vực sản xuất kim loại nhấp ủ, nhưng một lượng lớn cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác của ngành công nghiệp hóa học.

B. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của Nhấp ôm ấp

I. Tính chất vật lí & nhận biết

1. Tính chất vật lí:

Xem Thêm  Ngày 1/5 là ngày gì, bắt nguồn từ đâu, có ý nghĩa như thế nào?

– Nhấp ôm là kim loại nhẹ (khối lượng riêng 2,7g/cm3).

– Màu trắng bạc bẽo, nóng chảy ở nhiệt độ không cao lắm (660oC).

– Nhấp ôm mềm, dễ kéo sợi và dễ dát mỏng.

– Nhấp ủ ấp ấp ấp dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

2. Nhận biết

Cho Al phản ứng với dung dịch NaOH (hoặc KOH). Hiện tượng quan sát được: Nhấp ôm tan dần, sinh ra khí không màu.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

II. Tính chất hóa học

Nhấp ủ ấp là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

[CHUẨN NHẤT] Phương trình phản ứng AlCl3 + NaOH dư (ảnh 2)

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

[CHUẨN NHẤT] Phương trình phản ứng AlCl3 + NaOH dư (ảnh 3)

2. Tác dụng với axit

Xem Thêm : Netizen là gì? Cách để trở thành một Netizen chân chính

+ Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑

+ Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

[CHUẨN NHẤT] Phương trình phản ứng AlCl3 + NaOH dư (ảnh 4)

Nhấp ủ ấp bị bị động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

3. Tác dụng với oxit kim loại (Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

[CHUẨN NHẤT] Phương trình phản ứng AlCl3 + NaOH dư (ảnh 5)

4. Tác dụng với nước

– Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑

5. Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

6. Tác dụng với dung dịch muối

– Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

III. Trạng thái tự nhiên

– Trong tự nhiên chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.

Xem Thêm  Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa

– Có trong: Đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica (K2O.Al2O2.6H2O), boxit (Al2O3.2H2O), criolit (3.NaF.AlF3)…

IV. Điều chế

– Nguyên liệu là quặng Boxit (Al2O3.2H2O).

– Điện phân nóng chảy oxit nhôm trong criolit.

[CHUẨN NHẤT] Phương trình phản ứng AlCl3 + NaOH dư (ảnh 6)

V. Ứng dụng

– Hợp kim nhôm, nhẹ và bền, được dùng để chế tạo các chi tiết của phương tiện vận tải (ô tô, máy bay, xe tải, toa xe tàu hỏa, tàu biển, v.v.)

– Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng trong xây dựng căn phòng và trang trí nội thất.

– Nhôm được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng.

– Dùng làm dụng cụ khu nhà bếp.

– Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) được dùng để hàn đường ray.

Đăng bởi: THPT Trịnh Hoài Đức

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa Học 12

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *