TOP 10 đất nước bé nhất thế giới “BẠN NÊN BIẾT” – Goland 24h

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa TOP 10 đất nước bé nhất thế giới “BẠN NÊN BIẾT” – Goland 24h. Bài viết nho nhat tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Top 10 đất nước nhỏ nhất thế giới

1. Thành Vatican, 0.5km2

Thành Vaticanđất nước bé nhất thế giới với diện tích chỉ 0,5km2 trong danh sách 10 quốc gia bé nhất thế giới, trên thực tế không ai nghĩ rằng lại có một quốc gia nhỏ bé như vậy, dân số của Vatican chỉ khoảng 500 người mà thôi.

Bạn Đang Xem: TOP 10 đất nước bé nhất thế giới “BẠN NÊN BIẾT” – Goland 24h

Nằm gọn trong lòng Thủ đô Rome nhưng thành Vatican lại là một quốc gia riêng biệt của Đức Giáo Hoàng và những người đứng đầu tôn giáo. Dân số của thành Vatican là các hồng y, hiến binh, ngoại giao, bộ đội Thụy Sĩ và giáo dân. Nền kinh tế của quốc gia này cũng rất đặc biệt, họ duy trì dựa &o các nguồn quyên góp từ Thiên Chúa Giáo La Mã và thu nhập từ những công việc bán tem, vật phẩm lưu niệm…

2. Công quốc Monaco, 1.98km2

Xếp thứ 2 trong bảng xếp hạng 10 đất nước bé nhất thế giới gọi tên công quốc Monaco với diện tích chỉ 1,98km2 với vị trí tiếp giáp cả 3 mặt với Pháp, mặt còn lại giáp Địa Trung Hải nhờ vậy mà khí hậu nơi đây luôn mát mẻ, ôn hòa, là điểm du lịch yêu thích của du khách mọi nơi trên thế giới.

Trên danh nghĩa, đất nước Monaco là đất nước mật độ dân cư và GDP đầu người cao nhất thế giới. Dù diện tích chỉ 1,98km2 nhưng đây là quốc gia sinh sống của hơn 37.500 người theo thống kê năm 2016. Dù chỉ là quốc gia nhỏ bé tại châu Âu kế bên Địa Trung Hải nhưng Monaco được đánh giá là quốc gia giàu có bậc nhất vượt qua cả Dubai.

3. Cộng hòa Nauru, 21km2

Có diện tích nhỏ thứ 3 trên thế giới nên Nauru nghiễm nhiên nằm gọn trong danh sách những đất nước nhỏ nhất thế giới, theo thống kê năm 2016, Cộng hòa Nauru có diện tích 21km2 với mức dân số khoảng 10.100 người.

Xem Thêm  khối lượng sao Việt mùa giãn cách: Người sụt 2 kí, người tăng 5 kg

Là một quốc gia thuộc Nam Thái bình dương, kinh tế của Nauru phụ thuộc phần lớn &o việc đánh bắt và khai thác tài nguyên biển. Theo thống kê thì đây là quốc gia có tỷ lệ người bận rộn béo phì lớn nhất trên thế giới, trong đó có 97% tỷ lệ nam giới và 93% tỷ lệ nữ giới bận rộn bệnh béo phì.

4. Đất nước Tuvalu, 26km2

Tuvalu là đất nước đứng thứ 4 trong danh sách những đất nước bé nhất thế giới, Tuvalu còn có cái tên khác là quần đảo Ellice, quốc đảo nằm giữa địa phận Hawaii và nước nước Australia có diện tích khoảng 26km2 gồm có 9 đảo san hô nằm rải rác với dân cư toàn nước khoảng 10.000 người.

Thủ đô của Tuvalu là Funafuti, nơi đây có rất nhiều bờ biển đẹp cùng khí hậu ôn hòa là địa điểm du lịch thu hút khách trên cả nước. Kinh tế nơi đây phụ thuộc phần lớn &o bán tem và các đồng tiền xưa, bên cạnh đó là đánh bắt và khai thác tài nguyên biển tuy nhiên nơi đây gần như không có khoáng sản gì.

5. Cộng hòa San Marino, 61km2

San Marino là quốc gia đầu tiên tuyên bố chủ quyền trên thế giới &o năm 1631 và cũng là quốc gia có nền độc lập lâu đời nhất. Được thành lập bởi một người thợ khắc đá tên Marino nên đất nước này được đặt tên là San Marino, nằm trọn trong lòng nước Ý.

Với diện tích khoảng 61km2, San Marino là quốc gia có diện tích nhỏ thứ 5 trên thế giới, nơi đây phát triển nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ du lịch bên cạnh đó là nguồn kinh tế đến từ việc phát hành tem thư và vốn tài nguyên sẵn có.

6. Liechtenstein, 160km2

Với diện tích khoảng 160km2, lớn hơn cả diện tích của 5 quốc gia bên trên cộng lại nhưng Liechtenstein vẫn là một trong những đất nước có diện tích bé nhất thế giới. Đây là một quốc gia nằm ở Tây Âu, có Thủ đô là Vaduz, nằm giữa địa phận Áo và Thụy Sĩ, được xem là quốc gia an ninh nhất thế giới với tỷ lệ phạm tội cực kỳ thấp.

Kinh tế Liechtenstein là nền kinh tế công nghiệp chuyên về gia công và chế biến, đất nước này cũng là đất nước xếp thứ 2 trên thế giới về tỷ lệ thất nghiệp nhỏ nhất, thu nhập và cuộc sống của người dân nơi đây cực kỳ ổn định và đáng ngưỡng mộ.

7. Cộng hòa Quần đảo Marshall, 181 km2

Cộng hòa quần đảo Marshall là đất nước xếp thứ 7 trong danh sách này với diện tích 181km2, đảo Marshall nằm gần xích đạo trên biển Thái Bình Dương, chếch về phía Tây đường đổi ngày Quốc tế bao gồm 1.156 đảo lớn nhỏ với dân số năm 2011 là 53.158 người.

Kinh tế của quần đảo Marshall chủ yếu dựa &o việc đánh bắt và du lịch biển, Ngoài ra còn trồng trọt nông nghiệp. Cùng với đó là sự hỗ trợ, viện trợ của Hoa Kỳ. Công dân Marshall sau khi hoàn thành chương trình tiểu học, trung học thì phải qua Hoa Kỳ hoặc nước khác để tiếp tục chương trình đại học.

8. Liên bang Saint Kitts và Nevis, 261km2

Xếp thứ 8 trong bảng xếp hạng 10 đất nước thấp nhất thế giới chính là liên bang Saint Kitts và Nevis với diện tích 261km2, đất nước nằm phía Đông biển Caribe với 2 đảo lớn là Saint Kitts và Nevis, dân số khoảng 55.000 người với mật độ khá thưa thớt.

Xem Thêm  Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi của Top 10 Brand Name Việt

Nền kinh tế liên bang Saint Kitts và Nevis chủ yếu dựa &o các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, du lịch… trong đó công nghiệp là ngành nghề bùng nổ nhất, đóng góp phần lớn trong GDP mỗi năm của quốc gia này.

9. Cộng hòa Maldives, 300km2

Vị trí áp chót trong bảng xếp hạng 10 nước bé nhất thế giới thuộc về cộng hòa Maldives, một quốc gia tại Ấn Độ Dương với diện tích khoảng 300km2 gồm 1.192 đảo san hô lớn nhỏ, trong đó có 600 đảo có người sinh sống.

Quốc gia Maldives đang nắm giữ kỷ lục là quốc gia phẳng nhất thế giới với địa hình bằng vận, chỉ cách mực nước biển 2,3 mét với khí hậu ôn hòa, ấm áp quanh năm phù hợp cho việc phát triển du lịch biển. Không quá lạ lẫm khi nền kinh tế đất nước này phụ thuộc chủ yếu &o đánh bắt hải sản và du lịch biển.

10. Cộng hòa Malta, 316km2

Cuối cùng trong bảng xếp hạng 10 nước thấp nhất thế giới chính là cộng hòa Malta với diện tích 316km2 nằm ở Nam Âu, là một tiểu vương quốc nhộn nhịp, đông đúc và sôi động với dân số khoảng 419.000 người. Đây cũng là quốc gia nhỏ có tỷ lệ dân số đông dày nhất tại châu Âu.

Theo 1 cuộc khảo sát, cộng hòa Malta là quốc gia xếp thứ 48 trong danh sách những quốc gia hạnh phúc nhất thế giới mà bất kỳ ai ai cũng mong muốn sinh sống một lần ở đây.

Danh sách 400 quốc gia có diện tích bé nhất thế giới

Thứ hạng

100 quốc gia bé nhất thế giới

Tổng số tính bằng km2 (mi 2)

1

Thành phố Vatican

0,49 km2 (0,19 mi2)

2

Monaco

2,02 km2 (0,78 mi2)

3

Nauru

21 km2 (8,1 mi2)

4

Tuvalu

26 km2 (10 mi2)

5

San Marino

61 km2 (24 mi2)

6

Liechtenstein

160 km2 (62 mi2)

7

đảo Marshall

181 km2 (70 mi2)

8

Saint Kitts và Nevis

261 km2 (101 mi2)

9

Maldives

200 km2 (120 mi2)

10

Malta

316 km2 (122 mi2)

11

Grenada

344 km2 (133 mi2)

12

Saint Vincent và Grenadines

389 km2 (150 mi2)

13

Barbados

430 km2 (170 mi2)

14

Antigua và Barbuda

442 km2 (171 mi2)

15

Seychelles

452 km2 (175 mi2)

16

Palau

459 km2 (177 mi2)

17

Andorra

468 km2 (181 mi2)

18

Saint Lucia

616 km2 (238 mi2)

19

Liên bang Micronesia

702 km2 (271 mi2)

20

Singapore

726 km2 (280 mi2)

21

Tonga

747 km2 (288 mi2)

22

Dominica

751 km2 (290 mi2)

23

Bahrain

778 km2 (200 mi2)

24

Kiribati

811 km2 (313 mi2)

25

Sao Tome và Principe

964 km2 (372 mi2)

26

Comoros

1,862 km2 (719 mi2)

27

Mauritius

2.040 km2 (790 mi2)

28

Luxembourg

2,586 km2 (998 mi2)

Xem Thêm : 5. thức ăn của dơ dáyi là gì? dơ bẩni kiếm ăn &o thời gian nào?

29

Samoa

2,842 km2 (1,097 mi2)

30

Cape Verde

4,033 km2 (1,557 mi2)

31

Trinidad và Tobago

5.130 km2 (1.980 mi2)

32

Brunei

5,765 km2 (2,226 mi2)

33

Síp

9.251 km2 (3.572 mi2)

34

Lebanon

10.452 km2 (4.036 mi2)

35

Jamaica

10,991 km2 (4,244 mi2)

36

Gambia

1,295 km2 (4,361 mi2)

37

Qatar

11,586 km2 (4,473 mi2)

38

Vanuatu

12,189 km2 (4,706 mi2)

39

Montenegro

13,812 km2 (5,333 mi2)

40

Bahamas

13,943 km2 (5,383 mi2)

41

imor-Leste

Xem Thêm  16 bài văn Tả trường em trước buổi học, Văn mẫu lớp 5, tuyển chọn

14,919 km2 (5,760 mi2)

42

Eswatini

17.364 km2 (6.704 mi2)

43

Kuwait

17,818 km2 (6,880 mi2)

44

Fiji – đất nước nhỏ nhất thế giới đứng thứ 44

18,272 km2 (7,055 mi2)

45

Slovenia

20.273 km2 (7.827 mi2)

46

Người israel

20.770 km2 (8.020 mi2)

47

El Salvador

21.041 km2 ( 8.124 mi2)

48

Belize

22,966 km2 (8,867 mi2)

49

Djibouti

23.600 km2 (9.000 mi2)

50

Bắc Macedonia

25,713 km2 (9,928 mi2)

51

Rwanda

26.338 km2 (10.169 mi2)

52

Haiti

27.750 km2 (10.710 mi2)

53

Burundi

27,834 km2 (10,747 mi2)

54

Equatorial Guinea

28,051 km2 (10,831 mi2)

55

Albania

28,748 km2 (11,300 mi2)

56

Quần đảo Solomon

28,896 km2 (11,157 mi2)

57

Armenia

29,743 km2 (11,484 mi2)

58

Lesotho

30.355 km2 (11.720 mi2)

59

Bỉ

30,528 km2 (11,787 mi2)

60

Moldova

33,846 km2 (13,068 mi2)

61

Guinea-Bissau

36,125 km2 (13,948 mi2)

62

Bhutan

38.394 km2 (14.824 mi2)

63

Thụy sĩ

41,284 km2 (15,940 mi2)

64

Hà Lan

41,850 km2 (16,160 mi2)

Xem Thêm : Soạn bài Lặng lẽ Sa Pa | Ngắn nhất Soạn văn 9 – VietJack.com

65

Đan Mạch

43,094 km2 (16,639 mi2)

66

Estonia – đất nước nhỏ nhất thế giới đứng thứ 66

45,227 km2 (17,462 mi2)

67

Cộng hòa Dominica

48,671 km2 (18,792 mi2)

68

Xlô-va-ki-a

49,037 km2 (18,933 mi2)

69

Costa Rica

51.500 km2 (19.300 mi2)

70

Bosnia và Herzegovina

51,209 km2 (19,772 mi2)

71

Croatia

56,594 km2 (21,851 mi2)

72

Togo

56,785 km2 (21,925 mi2)

73

Latvia

64,559 km2 (24,926 mi2)

74

Lithuania

65.600 km2 (25.200 mi2)

75

Sri Lanka

65.610 km2 (25.330 mi2)

76

Georgia

69.400 km2 (26.900 mi2)

77

Ireland

70,273 km2 (27,133 mi2)

78

Sierra Leone

71,740 km2 ( 27,600 mi2)

79

Panama

75,417 km2 ( 29,119 mi2)

80

Cộng hòa Séc

78,865 km2 (30,450 mi2)

81

Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất

83.400 km2 (32.200 mi2)

82

Áo

83,871 km2 (32,383 mi2)

83

Azerbaijan

86.400 km2 (33.200 mi2)

84

Xéc-bi-a

88,361 km2 (34,116 mi2)

85

Jordan

89.342 km2 (34.495 mi2)

86

Bồ Đào Nha

92,090 km2 (35,560 mi2)

87

Hungary

93,028 km2 (35,918 mi2)

88

Hàn Quốc

200.210 km2 (38.690 mi2)

89

Iceland

103.000 km2 (40.000 mi2)

90

Guatemala

108,889 km2 (42,042 mi2)

91

Cuba

109,884 km2 (42,426 mi2)

92

Bulgaria

111,002 km2 (42,858 mi2)

93

Liberia

111.369 km2 (43.000 mi2)

94

Honduras

112,492 km2 (43,433 mi2)

95

Benin

114,763 km2 (44,310 mi2)

96

Eritrea

117.200 km2 (45.200 mi2)

97

Malawi

118,484 km2 (45,747 mi2)

98

Bắc Triều Tiên

120.540 km2 (46.540 mi2)

99

Nicaragua

130.373 km2 (50.337 mi2)

700

Hy Lạp

131,957 km2 (50,949 mi2)

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *