Bài 3: Sự điện li của H2O – pH – Chất chỉ thị axit-bazo – Hoc24

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Bài 3: Sự điện li của H2O – pH – Chất chỉ thị axit-bazo – Hoc24. Bài viết phuong trinh dien li h2o tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

a. Sự điện li của nước

Bạn Đang Xem: Bài 3: Sự điện li của H2O – pH – Chất chỉ thị axit-bazo – Hoc24

– Nước là chất điện rất yếu.

– Phương trình điện li: H2O ⇔ H+ + OH-

b. Tích số ion của nước

– Ở 25OC, hằng số KH2O gọi là tích số ion của nước.

KH2O = [H+]. [OH -] = 10-14

→ [H+] = [OH -] = 10-7

– Nước là môi trường trung tính, nên môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH] = 10-7

c. Ý nghĩa tích số ion của nước

*Trong môi trường axit

Ví dụ: Tính [H+] và [OH -] của dung dịch HCl 10-3 M.

HCl → H+ + Cl-

10-3 M → 10-3 M

⇒ [H+] = [HCl] = 10-3 M

⇒ [OH−]=10−14[H+]=10−1410−3=10−11M[OH−]=10−14[H+]=10−1410−3=10−11M

⇒ [H+] > [OH-] hay [H+] >10-7 M.

*Trong môi trường bazơ

Ví dụ: Tính [H+] và [OH-] của dung dịch NaOH 10-5 M

NaOH → Na+ + OH-

10-5 M → 10-5 M

⇒ [OH-] = [NaOH] = 10-5 M

⇒ [H+]=10−14[OH−]=10−1410−5=10−9M[H+]=10−14[OH−]=10−1410−5=10−9M

⇒ [OH-] > [H+]

* Kết luận

Vậy [H+] là đại lượng đánh giá độ axít, độ bazơ của dung dịch.

Mt trung tính: [H+] = 10-7 M

Mt bazơ : [H+] <10-7 M

Mt axít: [H+] > 10-7 M

a. Khái niệm pH

Dung dịch được sử dụng nhiều thường có [H+] trong khoảng 10 -1 à 10-14 M. Để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta dùng pH.

Xem Thêm  Mã số cif là gì? Cách ra cứu mã số Cif các bank Tpbank, Ngân Hàng BIDV BIDV Việt Nam,

Công thức: [H+] = 10-pH M hay pH= -lg [H+]

Nếu [H+] = 10-a M thì pH = a

Ví dụ:

[H+] = 10-3 M ⇒ pH=3 môi trường axít

[H+] = 10-11 M ⇒ pH = 11: môi trường bazơ

[H+]= 10-7 M ⇒ pH = 7 :môi trường trung tính.

b. Chất chỉ thị Axit – bazơ

Xem Thêm : Đầu số 0128 đổi thành gì? 11 Số Mobifone đổi thành 10 số

– Là chất có màu biến đổi phụ thuộc &o giá trị pH của dung dịch

– Ví dụ: Quỳ tím, phenolphtalein

Hình 1: Màu của chất chỉ thị vạn năng

(Màu của chất chỉ thị vạn năng)

Câu 1: Trộn V1 ml dung dịch NaOH có pH = 13 với V2 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 11, thu được dung dịch mới có pH = 12. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là

A. 1/1

B. 2/1

C. 1/10

D. 10/1

Câu 2: Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với 2 lít dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới cố pH = 4. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là

A. 8/1

B. 101/9

C. 10/1

D. 4/1

Câu 3: Trộn hai dung dịch Ba(HCO3)2 và NaHSO4 có cùng nồng độ mol với nhau theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 thu được kết tủa và dung dịch. bỏ lỡ sự thủy phân của các ion và sự điện li của nước, các ion có mặt trong dung dịch Y là

A. Na+ và SO42-

B. Ba2+, HCO32- và Na+

C. Na+, HCO32-

D. Na+, HCO32- và SO42-

Câu 4: Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với giá trị nồng độ mol của các dung dịch trên?

A. HCl < H2SO4 < CH3COOH

B. H2SO4 < HCl < CH3COOH

C. H2SO4 < CH3COOH < HCl

D. CH3COOH < HCl < H2SO4

Câu 5: Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây?

A. HCl, NaNO3, Ba(OH)2

B. H2SO4, HCl,KOH.

C. H2SO4, NaOH, KOH

D. Ba(OH)2, NaCl, H2SO4

Câu 6: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit:

Xem Thêm  Rong kinh: Nguyên nhân, dấu hiệu, điều trị và cách phòng ngừa

A. Dung dịch muối có pH < 7.

B. Muối có bản lĩnh phản ứng với bazơ.

C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.

D. Muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.

Câu 7: Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5 mét. thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch X là

A. 10 ml.

B. 15 ml.

C. 20 ml.

Xem Thêm : 35 Bài tập Phép cộng, phép trừ số thập phân lớp 5 (có đáp án)

D. 25 ml.

Câu 8: Dung dịch A có chứa 5 ion :Mg2+ ,Ba2+ ,Ca2+ và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3. Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M &o dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là

A. 150 ml.

B. 200 ml.

C. 100 ml.

D. 250 ml.

Câu 9: Trộn 100 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 100 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là

A. 0,15 và 2,330

B. 0,10 và 6,990.

C. 0,10 và 4,660

D. 0.05 và 3,495

Câu 10: Cho 100 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3 mét tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là

A. 134.

B. 147.

C. 114.

D. 169.

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11

1C2B3C4B5A6D7C8A9D10A

Câu 3: Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4 ↓ + NaHCO3 + CO2 ↑ + H2O

Vậy sau phản ứng, trong dung dịch còn lại Na+ và

Câu 7: H+ + OH- → H2O

Ta có: => V = 20 ml.

Câu 8: Khi thêm K2CO3 &o dung dịch A, khi lượng kết tủa thu được là lớn nhất tức là toàn bộ Mg2+, Ba2+, Ca2+ đã kết tủa, trong dung dịch còn lại KCl và KNO3

=> nK+ = nCl- = nNO3- = 0,3 mol

=> nK2CO3 = 0,15 mol

=> VK2CO3 = 150 ml

Câu 9: Sau phản ứng trung hòa pH = 1 => H+ dư

H+ + OH- → H2O

Xem Thêm  H2S + H2SO4 → SO2 + H2O + S | H2S ra S – VietJack.com

nH+bd = 0,08 mol; sau phản ứng pH = 1

=> nH+ sau p/ư = 0,05 mol

nH+p/ư = nOH- = 0,03 mol

=> nBa(OH)2 = 0,015 mol

=> CM Ba(HCO3)2 = 0,05 (mol/l)

nBaSO4 = nBa(OH)2 = 0,015 mol (H2SO4 dư) => mBaSO4 = 3,495g

Câu 10: Coi 200 ml dung dịch A gồm 700 ml H2SO4 0,1M 100 ml HNO3 0,2M và 500 ml HCl 0,3 mét trộn lại với nhau.

Vậy:

Phản ứng của dung dịch A và B là: H+ + OH- → H2O

nH+ p/ư = nOH- = 0,049.0,001V => nH+ p/ư = 0,01 (0,3 + 0,001V)

=> 0,07 = 0,49.0,001V + 0,010,3 + 0,001V) => V = 134 ml

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *