Nội dung chính
- 1 1. Định nghĩa:
- 2 2. Phân loại trạng từ.
- 2.1 2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)
- 2.2 2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time)
- 2.3 2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
- 2.4 2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
- 2.5 2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
- 2.6 2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
- 2.7 2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)
- 2.8 2.8. Trạng từ liên hệ (Relation)
- 3 3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.
- 4 4. Cách hình thành trạng từ.
- 5 5. Vị trí của trạng từ.
- 6 6. hiệ tượng so sánh của trạng từ
- 7 7. Bài tập thực hành về cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Trạng từ trong tiếng anh: Lý thuyết & bài tập áp dụng về trạng từ. Bài viết trang tu dung sau gi tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- 40+ mẫu cửa gỗ tự nhiên đẹp hiện đại báo giá ngay tại xưởng
- Cách dò vé số miền Nam hấp ủ ấp nay nhanh chóng và chính xác nhất
- Mụn cóc là gì, các tác nhân lây nhiễm và cách điều trị | Medlatec
- Tại sao con gái phải mặc áo ngực? – Giải đáp chi tiết A – Z!
- Tại sao một số thuốc ức chế sự hình thành vi ống có … – Tailieumoi.vn
Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.Cùng tìm hiểu và làm các bài tập bên dưới để hiểu hơn về cách sử dụng Trạng từ trong tiếng Anh.
Bạn Đang Xem: Trạng từ trong tiếng anh: Lý thuyết & bài tập áp dụng về trạng từ
1. Định nghĩa:
Trạng từ dùng để chỉ tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.
Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Trạng từ trong tiếng anh: Vị trí, cách sử dụng & cấu tạo của trạng từ
2. Phân loại trạng từ.
Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành. Lưu ý, bạn có thể nắm vững các kiến thức ngữ pháp tiếng anh trong vòng 1 tháng thông qua chương trình đào tạo tiếng anh Online dành riêng cho người mất căn bản tiếng anh:
đọc thêm về chương trình tiếng anh cho người mất căn bản
2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)
Diễn tả cách thức một biện pháp biện pháp hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay chây lười …) Chúng có thể để trả lời các thắc mắc với How?
Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well
Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]
2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Diễn tả thời gian biện pháp hành động được thực hiện (sáng nay, hấp ủ ấp nay, hôm qua, tuần trước …). Chúng có thể được dùng để trả lời với vướng mắc WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it?
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí bình thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.
2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
Diễn tả mức độ thường xuyên của một động thái (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?(có thường …..?) – How often do you visit your grandmother? và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính:
Ví dụ: John is always on time He seldom works hard.
2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (bao quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: I am standing here. She went out.
2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.
too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).
2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)
Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.
2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)
Là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đân oán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ví dụ: When are you going to take it? Why didn’t you go to school yesterday?
2.8. Trạng từ liên hệ (Relation)
Là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.
3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự – tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa &o cấu tạo và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ. Ví dụ: A hard worker works very hard. A late student arrived late.
Chú ý: Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:
Adjectives Adverbs fast fast only only late late pretty pretty right right short short sound sound hard hard fair fair even even cheap cheap early early much much little little
4. Cách hình thành trạng từ.
Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly &o tính từ:
- Quick -quickly
- Kind – kindly
- Bad – badly
- Easy – easily
5. Vị trí của trạng từ.
Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom….)
- Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
- Ex: I have recently finished my homework.
- TĐT adv V
3. Sau đông từ tobe/seem/look…và trước tính từ: tobe/feel/look… + adv + adj
- Ex: She is very nice.
- Adv adj
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
- Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
- Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong kết cấu so….that: V(thường) + so + adv + that
- Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
- Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
- Ex: Last summer I came back my home country
- My parents had gone to bed when I got home.
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc “cận kề”.
Ví dụ: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)
Xem Thêm : Giang ơi sinh năm bao lăm, vlogger giang ơi sinh con gái đầu lòng
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống thông thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt Nam ). Ví dụ: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ: Ví dụ: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]
Chủ ngữ Nơi chốn Cách thức Tần suất Thời gian /động từ /địa điểm by plane everyday yesterday I went to Bankok by jet plane once a week last month I walked to the library last year He flew to London
Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu mỗi câu.
Ví dụ: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn’t live where the war broke out in 1914-1918.
6. hiệ tượng so sánh của trạng từ
Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ.
Ví dụ: He ran as fast as his close friend. I’ve been waiting for her longer than you
Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép: Ví dụ: We are going more and more slowly. He is working harder and harder.
Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ chấm dứt bằng đuôi – ly (ending by – ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên) tiết.
- Quickly – more quickly – most quickly
- Beautiful – more beautifully – most beautifully
Các tìm kiếm liên quan đến trạng từ Dường như học tiếng anh
cụm trạng từ trong tiếng anh, vị trí trạng từ trong tiếng anh, cách dùng trạng từ trong tiếng anh, danh từ tính từ trạng từ trong tiếng anh, phó từ và trạng từ trong tiếng anh, trạng từ trong tiếng anh là gì, cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh, các loại trạng từ trong tiếng anh
7. Bài tập thực hành về cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh
1. Gạch dưới các trạng từ và trạng ngữ trong đoạn văn sau:
The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 600 countries and in more than 60 languages.
When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6:00 P.M. stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book.
Đáp án:
Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác định theo nhóm như sau:
Trạng từ và trạng ngữ (Adverbials)
Nghĩa/nhóm
to the bookstores
in more than 500 countries
in the bookstores
Trạng ngữ chỉ địa điểm
(Adverbials of place)
in 1997
Since then
at the magic hour of midnight
late
for hours
(for)days
Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian
(Adverbials of time)
in more than 60 languages.
in line
Trạng ngữ chỉ thể cách
(Adverbials of manner)
always
Usually
usually
sometimes
Trạng từ/trạng ngữ chỉ tần suất
(Adverbials of frequency)
for the special event
Xem Thêm : 1 lít bằng bao lăm kg? 1 lít nước, dầu, sữa bằng bao lăm kg?
Trạng từ/trạng ngữ chỉ mục đích
(Adverbials of purpose)
2. Đọc lời của một đoạn bài hát về trạng ngữ sau, gạch dưới các trạng từ hay trạng ngữ có trong bài và xác định xem chúng thuộc nhóm trạng từ nào. Chú ý, Lolly là tên riêng, không phải trạng từ.Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here
Got a lot of lolly, jolly adverbs here.Anything you need and we can make it absolutely clear…
An adverb is a word(That’s all it is! and there’s a lot of them)That modifies a verb,(Sometimes a verb and sometimes)It modifies an adjective, or else another adverbAnd so you see that it’s positively, very, very, necessary.
Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here.Father, son, and Lolly selling adverbs here.Got a lot of adverbs, and we make it clear,So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly)
Đáp án:
Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here.Got a lot of lolly, jolly adverbs here.Anything you need and we can make it absolutely clear…
An adverb is a word(That’s all it is! and there’s a lot of them)That modifies a verb,(Sometimes a verb and sometimes)It modifies an adjective, or else another adverbAnd so you see that it’s positively, very, very, necessary.
Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here.Father, son, and Lolly selling adverbs here.Got a lot of adverbs, and we make it clear,So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly)
Trạng từ chỉ địa điểm: here.
Trạng từ chỉ mức độ: absolutely, very
Trạng từ chỉ nhận xét: positively
Trạng từ nối: and, so
3. Chúng ta phải nhận diện được đâu là trạng từ hoặc cụm trạng từ, đâu là tính từ hoặc cụm tính từ để xử lý bài tập là rất quan trọng khi làm bài. Ví dụ:
(1) ……….., most adults can identify only about five out of a set of 21 colours that are only (2) …………. different.
(1) A. Similarly B. Similar C. Similarity D. Dissimilar
(2) A. slight B. slightly C. slighting D. slightless
Trong loại bài tập này ta chỉ cần phân biệt ở văn cảnh nào phải dùng loại từ gì.
Ở vị trí số (1), vị trí đầu câu là một trạng từ chứ không thể là một tính từ, ta chọn A (Similarly).
Số (2) có kết cấu như sau:
… S V Complement
… that/which are only slightly different
Trong bổ ngữ này chỉ có thể có một tính từ different. Chúng ta không thể thêm một tính từ nữa để bổ nghĩa cho tính từ này. Vậy chỉ có thể thêm một trạng từ nữa, cùng với trạng từ có sẵn là only để bổ nghĩa cho different. Vậy chúng ta chọn B (slightly).
Bài tập trắc nghiệm:
Chọn phương án đúng (ứng với A, B, C, hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau.
1. The world’s population will continue to rise we don’t do anything about it.
A. however B. how C. unless D. if
2. She didn’t want to go she knew all her friends would be there.
A. even though B. therefore C. so that D. wherever
Đáp án:
Câu 1, cả 4 đáp án cho sẵn đều là trạng từ nối, tuy nhiên, nghĩa và chức năng của chúng khác nhau. Để xác định đáp án đúng, ta cần phân tích ngữ cảnh và quan hệ giữa 2 mệnh đề. Quan hệ của 2 mệnh đề ở đây là quan hệ điều kiện có thật Nếu A…thì B.
Do đó, chỉ có đáp án D. if là phù hợp.
Các đáp án còn lại đều không có chức năng nối hai mện đề trong câu điều kiện.
Câu 2, tương tự, ta xét thấy hai mệnh đề trong câu có quan hệ đối lập. Trong các đáp án đã cho, chỉ có even though là nối hai mệnh đề có quan hệ đối lập.
Các trạng ngữ B. therefore (do đó) và C. so that (để) đều chỉ quan hệ nhân quả : vì A nên B hoặc A để B
Trạng ngữ wherever khai mạc một mệnh đề liên hệ làm bổ ngữ, và không nối hai mệnh đề đối lập, nên cũng không phù hợp.
Đáp án đúng là A. even though (mặc dù)
> Điểm danh 10 từ khó nhất trong tiếng Anh
> Điểm danh những cụm từ tiếng Anh lạ nhất có thể bạn chưa biết
Theo Academy.vn
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp