Lấy ví dụ cụ thể và phân tích cấu tạo của quy phạm pháp luật

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Lấy ví dụ cụ thể và phân tích cấu tạo của quy phạm pháp luật. Bài viết vi du cu the tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

1. Quy phạm pháp luật là gì?

Quy phạm pháp luật (tiếng Pháp: Règle de droit, tiếng Đức: Rechtsnorm, tiếng Anh: Legal norms) là những quy tắc, chuẩn mực mang tính bắt buộc chung phải thi hành hay thực hiện đối với tất cả tổ chức, member có thúc đẩy, và được ban hành hoặc thừa nhận bởi các đơn vị Nhà nước có thẩm quyền. Quy phạm pháp luật là tế bào, đơn vị căn bản của pháp luật theo kết cấu (gồm có chế định pháp luật, ngành luật và hệ thống pháp luật. kết cấu của quy phạm pháp luật gồm ba thành phần là giả định, quy định và chế tài. Tuy nhiên, không nhất thiết phải đầy đủ ba bộ phận trong một quy phạm pháp luật.

Bạn Đang Xem: Lấy ví dụ cụ thể và phân tích cấu tạo của quy phạm pháp luật

+ Giả định: là bộ phận quy định địa điểm, thời gian, chủ thể, các cảnh ngộ, tình huống có thể xảy ra trong thực tế mà nếu cảnh ngộ, tình huống đó xảy ra thì các chủ thể phải biện pháp hành động theo quy tắc xử sự mà quy phạm đặt ra. Đây là phần nêu lên trường hợp sẽ áp dụng quy phạm đó.

+ Quy định: là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật và không thể thiếu. Nó nêu lên quy tắc xử sự mà mọi người phải thi hành khi xuất hiện những điều kiện mà phần giả định đã đặt ra.

+ Chế tài: là bộ phận chỉ ra những biện pháp ảnh hưởng ảnh hưởng ảnh hưởng thúc đẩy mà Nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy tắc xử sự đã được nêu trong phần giả định của quy phạm và cũng là hậu quả pháp lý ăn hại mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện đúng nội dung tại phần quy định.

Một đất nước chỉ có thể ổn định, phát triển khi xây dựng được một hệ thống pháp luật chặt chẽ và hiện đại. thế chính bởi thế, nhiều văn bản pháp luật được cho ra đời nhằm quy định tất cả các vấn đề, lĩnh vực phát sinh trong đời sống xã hội. Và mỗi một văn bản pháp luật sẽ được cấu thành từ nhiều quy phạm pháp luật để có thể tạo thành một thể thống nhất và hoàn chỉnh nhất.

Xem Thêm  Vai trò của ty thể – Sinh Học Online

Quy phạm là khuôn khổ biện pháp hành động do một cộng đồng tạo ra (quy phạm xã hội) hay do nhà nước cho ra đời (quy phạm pháp luật) để duy trì và quản lý đơn độc tự xã hội, là những quy tắc xử sự chung nhằm điều chỉnh mối quan hệ giữa con người với nhau trong một phạm vi cộng đồng nhất định.

Quy phạm pháp luật là một loại quy phạm xã hội, là những quy tắc xử sự chung bắt buộc mọi người thực hiện, do nhà nước xác lập, ban hành và đảm bảo việc thực hiện, để điều chỉnh các động thái của cá nhân hoặc tổ chức theo ý chí của nhà nước. Theo đó Quy phạm xã hội là những quy tắc xử sự chung của con người nhằm điều chỉnh mối quan hệ giữa con người với con người trong một phạm vi, cộng đồng nhất định. Quy phạm pháp luật là loại quy phạm có những đặc điểm như sau:

– Là những quy tắc có tính chất bắt buộc chung;

– Được bộc lộ dưới hình thức xác định;

– diễn tả ý chí của Nhà nước, do những đơn vị có thẩm quyền phát hành;

tham khảo: Nguyên tắc áp dụng pháp luật là gì? Nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật?

– Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước.

2. Lấy ví dụ cụ thể và phân tích cấu tạo của quy phạm pháp luật:

Các yếu tố cấu thành quy phạm pháp luật gồm có 3 bộ phận là Giả định, quy định và chế tài. Tuy nhiên, không phải mọi quy phạm pháp luật luôn có đủ 3 bộ phận này.

2.1. Giả định và ví dụ về giả định:

Giả định là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống và member hay tổ chức nào ở &o những hoàn cảnh, điều kiện đó phải chịu sự tương tác của quy phạm pháp luật đó. Trong giả định của quy phạm pháp luật cũng nêu lên chủ thể nào ở &o những điều kiện, hoàn cảnh đó

Ví dụ về giả định: “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc âm mưu khác giao cấu hoặc thực hiện hành động quan hệ tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.” (khoản 1, Điều 141 Bộ luật Hình sự 2015 (canh chỉnh và sửa chữa, bổ sung 2017). bộ phận giả định của quy phạm là: “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc âm mưu khác giao cấu hoặc thực hiện hành động quan hệ tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân”.

2.2. Quy định và ví dụ về quy định:

Xem Thêm : CuS kết tủa màu gì, CuS có tan trong nước không?

Quy định là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu cách xử sự mà tổ chức hay cá nhân ở &o hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong phòng ban giả định của quy phạm pháp luật được phép hoặc buộc phải thực hiện.

Xem Thêm  Bùi Hoàng Tám – Nhà báo “nói lời dân” – Ngày mới Online

phòng ban quy định của quy phạm pháp luật trả lời câu hỏi: Phải làm gì? Được làm gì? Không được làm gì? Làm như thế nào?

Ví dụ về quy định: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh thương mại trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.” (Điều 33 Hiến pháp năm 2013). phòng ban quy định của quy phạm là “có quyền tự do buôn bán thương mại” (được làm gì).

Hoặc “Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định thì có thể áp dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này” (Điều 5 Bộ luật Dân sự năm 2015), phòng ban quy định của quy phạm là: “thì có thể áp dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này”.

tham khảo: Quy phạm hành chính là gì? Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính?

Mệnh lệnh được nêu ở phòng ban quy định của quy phạm pháp luật có thể dứt khoát (chỉ nêu một cách xử sự và các chủ thể buộc phải xử sự theo mà không có sự lựa chọn. Ví dụ khoản 1, Điều 12 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định: “Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì phía 2 bên kết hôn phải ngã ngũ quan hệ như vợ chồng.”).

Hoặc không dứt khoát (nêu ra 2 hoặc nhiều cách xử sự và cho phép các tổ chức hoặc cá nhân có thể lựa chọn cho mình cách xử sự thích hợp từ các cách xử sự đã nêu, ví dụ: Luật hôn nhân và Gia đình quy định: “Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong 2 bên kết hôn là cơ quan đăng ký kết hôn.; Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài là cơ quan đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ở nước ngoài”).

2.3. Chế tài và ví dụ về chế tài:

Chế tài là một phòng ban của quy phạm pháp luật nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến để đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh.

Các biện pháp tác động nêu ở phòng ban chế tài của quy phạm pháp luật có thể sẽ được áp dụng với tổ chức hay cá nhân nào vi phạm pháp luật, không thực hiện đúng mệnh lệnh của Nhà nước đã nêu ở bộ phận quy định của quy phạm pháp luật.

Ví dụ về chế tài: “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện biện pháp hành động quan hệ tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.” (khoản 1, Điều 141 Bộ luật Hình sự 2015 (chỉnh sửa, bổ sung 2017). Bộ phận chế tài của quy phạm là “phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.”

=> Nhận định này sai. Không phải mọi quy phạm pháp luật luôn có đủ 3 bộ phận giả định, quy định và chế tài.

Quay trở lại với ví dụ “Mọi người có quyền tự do kinh doanh thương mại trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.” (Điều 33 Hiến pháp năm 2013). Có thể thấy rằng quy phạm pháp luật này chỉ có Bộ phận quy định là “có quyền tự do kinh doanh” (được làm gì) mà không có bộ phận giả định và chế tài.

Xem Thêm  Trắc nghiệm lịch sử 10 bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các

3. Các loại quy phạm pháp luật:

– Căn cứ &o đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh, quy phạm pháp luật có thể phân chia theo các ngành luật theo:

bài viết liên quan: Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật?

+ Quy phạm pháp luật hình sự;

+ Quy phạm pháp luật dân sự;

+ Quy phạm pháp luật hành chính,…

Xem Thêm : Răng mọc chồi là gì? Nguyên nhân và Cách điều trị hiệu quả

– Căn cứ &o nội dung của quy phạm pháp luật có thể chia thành:

+ Quy phạm pháp luật định nghĩa

Ví dụ: Điều 3 khoản 3 Luật Cạnh tranh: biện pháp hành động hạn chế cạnh tranh là động thái của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.

+ Quy phạm pháp luật điều chỉnh: Các quy phạm này quy định quyền và nghĩa vụ của những chủ thể tham gia trong các quan hệ xã hội; gồm ba nhóm Quy phạm bắt buộc, quy phạm cấm đân oán thù, quy phạm cho phép;

+ Quy phạm pháp luật bảo vệ: Đây là loại quy phạm xác định các biện pháp cưỡng chế mang tính nhà nước đối với hành vi vi phạm pháp luật.

tìm hiểu thêm: Thẩm tra là gì? Thẩm định thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật?

– Căn cứ &o vẻ ngoài mệnh lệnh nêu trong quy phạm pháp luật có thể phân chia thành:

+ Quy phạm pháp luật dứt khoát

+ Quy phạm pháp luật không dứt khoát

+ Quy phạm pháp luật tùy nghi

+ Quy phạm pháp luật hướng dẫn

– Căn cứ &o cách thức mô tả quy phạm pháp luật có thể chia thành:

+ Quy phạm pháp luật bắt buộc

+ Quy phạm pháp luật cấm đoán

tham khảo thêm: Vai trò, ý nghĩa, nội dung phần cơ sở ban hành văn bản quy phạm pháp luật

+ Quy phạm pháp luật cho phép

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *