Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh. Bài viết vi sao gin giu thien nhien hoang da la gop phan giu can tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

góp phần giữ cân bằng sinh thái?

Bạn Đang Xem: Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh

– HS nghiêncứu SGK, kết hợp với kiến thức bài trớc và trả lời thắc mắc.

Kết luận:

– Môi trờng đạng bị suy thoái.

– Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trờng sống của chúng tránh ô nhiễm môi trờng, luc lụt, hạn hán, … góp phần giữ cân bằng sinh thái.

Hoạt động 2: Các biệnpháp bảo vệ thiên nhiên

Mục tiêu: HS chỉ ra đợc các biện pháp chính để bảo vệ thiên nhiên, liên hệ thực tế về vấn đề bảo vệ thiên nhiên.

buổi giao lưu của GV hoạt động của HS

– GV treo các tranh ảnh H 59 không có chú thích &o khổ giấy to. yêu cầu HS chọn những mảnh hìa in sẵn chữ gắn &o tranh sao cho phù hợp.

– Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý nghĩa, gắn các mảnh bìa biểu lộ nội dung.

– Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã?

– GV phân biệt cho SH khu bảo tàng thiên nhiên và vờn quốc gia.

– Kể tên các vờn quốc gia ở Việt Nam? – Kể tên những sinh vật có tên trong sách đỏ cần đợc bảo vệ?

– GV yêu cầu HS hoàn thành cột 2, bảng 59 SGK.

– GV nhận xét và đa ra đáp án đúng.

– HS bao hàm kiến thức trong H 59, trả lời thắc mắc và rút ra kết luận.

+ Vờn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà, Bến én, Côn Đảo, Cúc Phơng…

+ Sao la, sếu đầu đỏ….

– HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, đàm phán nhóm điền các biện &o bảng 59, kẻ &o vở bài tập:

+ Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt…

+ Điều hòa lợng nớc, hạn chế lũ lụt, hạn hán, có nớc mở bao la S trồng trọt, tăng năng suất cây lá.

+ Tăng độ màu mỡ cho đất, phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang, phân hữu cơ đợc xử lí đúng kĩ thuật, không mang mầm bệnh cho ngời và động vật.

+ Làm đất không bị cạn kiẹtt nguồn dinh dỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng đất, tăng năng suất cây cỏ.

+ Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh phí đầu t cho cải tạo đất.

Kết luận:

1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật – SGK trang 178.

2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá Bảng 59 đã hoàn thành.

Hoạt động 3: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã

Mục tiêu: HS nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, tuyên truyền về bảo vệ thiên nhiên.

hoạt động của GV buổi giao lưu của HS

– Cho HS bàn luận bài tập:

+ bổn phận của HS trng việc bảo vệ thiên nhiên.

+ Tuyên truyền nh thế nào cho mọi ng- ời cùng biện pháp hành động để bảo vệ thiên nhiên.

– HS tranh biện và nêu đợc:

+ Không vứt rác bát nháo, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trờng học, đờng phố…

Xem Thêm  giãi tỏ là gì? Tết thổ lộ 2023 &o ngày nào?

+ Không chặt phá cây cối nhốn nháo, tích cực trồng cây, săn sóc và bảo vệ cây. + Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng.

34. Củng cố

– Yêu cầu HS trả lời câu 1, 2 SGK trang 179.

5. Hớng dẫn học bài ở nhà

– Học bài và trả lời thắc mắc SGK. – Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái.

Tuần 32

Tiết 63 Tiết 63

Ngày soạn: Ngày dạy:

Bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái A. Mục tiêu.

– Học sinh phải đa ra đợc VD minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.

– biểu đạt đợc hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất đợc những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phơng. – Nâng cao ý thức bảo vệ môi trờng.

B. Chuẩn bị.

– Tranh ảnh về các hệ sinh thái.

C. hoạt động dạy – học.1. ổn định tổ chức 1. ổn định tổ chức

– Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

– Kiểm tra theo câu hỏi 1, 2 trang 179 SGK.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Sự đa dạng của các hệ sinh thái

buổi giao lưu của GV hoạt động vui chơi của HS

– GV cho SH quan sát tranh, ảnh các hệ sinh thái, nghiên cứu bảng 60.1 và trả lời câu hỏi:

Xem Thêm : Chủ tịch Tân Hiệp Phát Trần Quí Thanh Dr. Thanh là ai? – LDG Group

– biểu hiện đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn, nớc mặn và hệ sinh thái nớc ngọt?

– GV cho HS quan sát lại tranh và nhận xét ý kiến HS:

– Cho VD về hệ sinh thái?

– GV nhận xét, đánh giá, bổ sung: Mỗi hệ sinh thái đặc trng bởi các đặc điểm: khí hậu, động vật, thực vật. Đặc điểm riêng: hệ động vật, hệ thực vật, phân tầng chiếu sáng…

– HS quan sát tranh ảnh kết hợp nghiên cứu bảng 60.1 và ghi nhớ kiến thức. – Một &i HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

– HS tìm VD qua tranh ảnh, kiến thức thực tế.

Kết luận:

– Có 3 hệ sinh thái chủ yếu:

+ Hệ sinh thái trên cạn: rừng, thảo nguyên, savan…

+ Hệ sinh thái nớc mặn: rừng ngập mặn, hệ sinh thái vùng biển khơi… + Hệ sinh thái nớc ngọt: ao, hồ, sông, suối….

Hoạt động 2: Bảo vệ các hệ sinh thái

hoạt động vui chơi của GV hoạt động vui chơi của HS

– Cho HS trả lời các thắc mắc:

– Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?

– member nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi và nêu đợc: + Vai trò quan trọng của hệ sinh thái rừng.

– Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lại hiệu quả nh thế nào?

– GV nhận xét ý kiến của HS và đa ra đáp án.

– GV lu ý HS: Với HS thành phố, việc bảo vệ hồ, cây trong vờn hoa, công viên là góp phần bảo vệ hệ sinh thái. – Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

– Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển?

– Yêu cầu HS đàm đạo về các tình huống nêu ra trong bảng 60.3 và đa ra các biện pháp bảo vệ phù hợp.

– GV chữa bài bằng cách cho các nhóm lên ghi kết quả trên bảng để cả lớp nhận xét.

+ Cho HS liên hệ: HS, sinh viên vùng biển Hạ Long, Sầm Sơn… tự nguyện nhặt rác trên bãi tắm biển &o mùa du lịch. – Cho SH trả lời các thắc mắc:

– Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp?

– Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp?

+ Hệ sinh thái rrừng Việt Nam đã bị khai thác quá mức.

– cá nhân nghiên cứu nội dung bảng 60.2 SGK, bàn thảo hiệu quả các biện pháp bảo vệ, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

– HS nêu đợc:

+ Biển đã cho con ngời những gì? + Con ngời đã khai thác sinh vật biển quá mức nh thế nào? biển bị ô nhiễm nh thế nào?

Xem Thêm  Chuyên đề phương trình chứa ẩn ở mẫu lớp 8: Lý thuyết và Cách giải

– HS nghiên cứu bảng 60.3, đàm đạo nhóm đa ra tình huống phù hợp.

– Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác bổ sung.

– HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức và trả lời vướng mắc: Hệ sinh thái nông nghệp cung cấp lơng thực, thực phẩm nuôi sống con ngời.

– HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.

Kết luận:

1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng

– Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí để hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá mức làm hết sạch nguồn tài nguyên.

– Xây dựng các khu kho lưu trữ bảo tàng thiên nhiên, vờn quốc gia để giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn gen.

– Trồng rừng góp phần khôi phục các hệ sinh thái bị thoái hoá, chống xói mòn đất, tăng nguồn nớc…

– Phòng cháy rừng  bảo vệ rừng.

– Vận động định canh, định c để bảo vệ rừng đầu nguồn.

– Phát triển dân số hợp lí, giảm áp lực sử dụng tài nguyên rừng. – Tuyên truyền bảo vệ rừng, toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng. 2. Bảo vệ hệ sinh thái biển

– Bảo vệ bãi cát biển (nơi rùa đẻ trứng) và vận động ngời dân không đánh bắt rùa biển.

– Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt phá. – Xử lí nớc thải trớc khi đổ ra sông, biển.

– Làm sạch bãi tắm biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trờng của ngời dân. 3. Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp

– Các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu ở Việt Nam (Bảng 60.4). – Bảo vệ:

+ Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu.

+ Cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.

4. Củng cố

– Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ?

5. Hớng dẫn học bài ở nhà

– Học bài và trả lời vướng mắc 1, 2, 3, 4 SGK. – Đọc mục “Em có biết”.

Tiết 64

Ngày soạn: Ngày dạy:

Bài 61: Luật bảo vệ môi trờng A. Mục tiêu.

– Học sinh phải nắm đợc sự cấp thiết phải có luật bảo vệ môi trờng. – Những nội dung chính của luật bảo vệ môi trờng.

– bổn phận của mỗi HS nói riêng, mỗi ngời dân nói chung trong việc chấp hành luật.

B. Chuẩn bị.

Xem Thêm : Soạn bài Dấu ngoặc kép (trang 141) – SGK Ngữ Văn 8 Tập 1

– Cuốn “Luật bảo vệ môi trờng và nghị định hớng dẫn thi hành”

C. hoạt động dạy – học.1. ổn định tổ chức 1. ổn định tổ chức

– Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

– Kiểm tra theo câu hỏi SGK trang 183 SGK.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Sự cấp thiết ban hành luật

hoạt động vui chơi của GV hoạt động của HS

– GV đặt thắc mắc:

– Vì sao phải ban hành luật bảo vệ môi trờng?

– Nếu không có luật bảo vệ môi trờng thì hậu quả sẽ nh thế nào?

– Cho HS làm bài tập bảng 61.

– GV cho các nhóm lên bảng ghi ý kiến &o cột 3 bảng 61.

– GV cho luận bàn giữa các nhóm về hậu quả của việc không có luật bảo vệ môi trờng và rút ra kết luận.

– HS trả lời đợc:

+ Lí do ban hành luật là do môi trờng bị suy thoái và ô nhiễm nặng.

– HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung cột 3 bảng 61 SGK.

– Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Kết luận:

– Luật bảo vệ môi trờng nhằm chặn đứng, khắc phục các hậu quả xấu của con ngời và hitên nhiên gây ra cho môi trờng tự nhiên.

– Luật bảo vệ môi trờng điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trờng hợp lí để phục vụ sự phát triển bền vững của đất nớc.

Hoạt động 2: Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trờng

Xem Thêm  CaSO4 là gì? có kết tủa không?

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

– GV giới thiệu sơ lợc về nội dung luật bảo vệ môi trờng gồm 7 chơng, nhng phạm vi bài học chỉ nghiên cứu chơng II và III.

– Yêu cầu 1 HS đọc to :

+ GV lu ý HS: sự cố môi trờng là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con ngời hoặc do biến đổi bất thờng của thiên nhiên gây suy thoái môi trờng nghiêm trọng.

– Em đã thấy có sự cố môi trờng cha và em đã làm gì?

-HS đọc nội dung.

+ Cháy rừng, lở đất, lũ lụt, sập hầm, sóng thần…

Kết luận:

1. Phòng chống suy thoái; ô nhiễm và sự cố môi trờng (chơng II) 2. Khắc phục suy thoái; ô nhiễm và sự cố môi trờng (chơng III) – Kết luận SGK.

Hoạt động 3: Trách nhiệm của mỗi ngời trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trờng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

– GV yêu cầu HS:

– Trả lời 2 câu hỏi mục  SGK trang 185.

– GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết luận.

– GV liên hệ ở các nớc phát triển, mỗi ngời dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt  môi trờng đợc bảo vệ và bền vững.

– Cá nhân suy nghĩ hoặc đàm phán nhóm và nêu đợc:

+ Tìm hiểu luật

+ Việc cần thiết phải chấp hành luật + Tuyên truyền dới nhiều hình thức + Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật.

– HS có thể kể các việc làm biểu lộ chấp hành luật bảo vệ môi trờng ở 1 số nớc

VD: Singapore: vứt mẩu thuốc lá ra đ- ờng bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau.

Kết luận:

– Mỗi ngời dân phải hiểu và nắm vững luật bảo vệ môi trờng. – Tuyên truyền để mọi ngời thực hiện tốt luật bảo vệ môi trờng.

3. Củng cố

– Luật bảo vệ môi trờng ban hành nhằm mục đích gì? – Bản thân em đã chấp hành luật nh thế nào?

4. Hớng dẫn học bài ở nhà

– Học bài và trả lời câu hỏi SGK. – Đọc trớc và chuẩn bị bài thực hành.

Tuần 33

Tiết 65 Tiết 65

Ngày soạn: Ngày dạy:

Bài 62: Thực hành

ứng dụng luật bảo vệ môi trờng &o việc bảo vệ môi trờng ở địa phơng A. Mục tiêu.

– Học sinh vận dụng đợc những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trờng &o tình hình cụ thể của điạ phơng.

– Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi rờng ở địa phơng.

B. Chuẩn bị.

– Giấy trắng khổ lớn dùng khi điều đình. – Bút dạ nét đậm viết trên khổ giấy lớn.

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *