Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Đề thi Văn lớp 7 Học kì 2 năm 2022 – 2023 có đáp án (4 đề). Bài viết de thi van lop 7 hoc ki 2 nam 2020 2021 tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- Tình cũ của Hoắc Tôn có thể bị kết án 10 năm tù – Báo Dân trí
- Mối quan hệ toxic là gì? 6 dấu hiệu nhận biết một mối quan hệ độc hại
- TEMPEST – 7 “cơn bão” đầy tiềm năng của Yuehua – Zila Education
- Chi tiết tình ái cung hoàng đạo Xử Nữ nam
- Blackpink Ra Mắt Ngày Nào ? Bài Hát Debut Của Blackpink Tiểu Sử
Đề thi Văn lớp 7 Học kì hai năm 2022 – 2023 có đáp án (4 đề)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Văn lớp 7 Học kì hai năm 2022 – 2023 có đáp án (4 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Ngữ văn 7 của các trường trên toàn quốc sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Văn lớp 7.
Bạn Đang Xem: Đề thi Văn lớp 7 Học kì 2 năm 2022 – 2023 có đáp án (4 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2021
Môn: Văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi bậc nhất)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các vướng mắc từ 1 đến 3
Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bầng khuâng, có tiếc thương ai ân ân oán thù…Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch.
(Ngữ văn 7, tập 2)
1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
a. Ý nghĩa văn chương
b. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
c. Ca Huế trên sông Hương
d. Đức tính giản dị của bác bỏ bỏ bỏ bỏ bỏ bỏ Hồ
2. Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. So sánh
b. Nhân hóa
c. Ẩn dụ
d. Liệt kê
3. Dấu… trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
a. Sự ngập ngừng, đứt quãng
b. Tỏ ý còn nhiều cung bậc chưa kể ra hết
c. Người viết còn lấp lửng hàm ý một vấn đề gì đó
4. Câu nào sau đây không phải tục ngữ?
a. Người ta là hoa đất
b. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
c. Chuột chạy cùng sào
d. Học ăn, học nói, học gói, học mở
5. Câu “Con mèo mẹ tôi mua hôm qua rất xinh”, cụm chủ vị in đậm làm thành phần gì?
a. Chủ ngữ
b. Vị ngữ
c. Trạng ngữ
d. Phụ ngữ
6. Câu tục ngữ nào trong các câu dưới đây không phải là câu rút gọn?
a. Người ta là hoa đất
b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
c. Học ăn, học nói, học gói, học mở
d. Đói cho sạch, rách cho thơm
II. Tự luận (7 điểm)
1. Gạch chân dưới thành phần trạng ngữ trong câu sau và cho biết tác dụng của nó: (2đ)
a. “Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc”
b. “Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của trời”
2. Chuyển câu sau thành câu tiêu cực: Mọi người rất yêu quý Lan (1đ)
3. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu), chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng một câu đặc biệt và một câu rút gọn. Gạch chân dưới những câu đó. (4đ)
Đáp án và thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
12 34 5 6 c d b cd a
II. Phần tự luận
1. Gạch chân dưới thành phần trạng ngữ trong câu sau và cho biết tác dụng của nó: (2đ)
a. “Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc” (0.5đ)
=> Trạng ngữ chỉ thời gian. (0.5đ)
b. “Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của trời” (0.5đ)
=> Trạng ngữ chỉ nơi chốn. (0.5đ)
2. Chuyển câu sau thành câu thụ động: Mọi người rất yêu quý Lan (1đ)
=> Lan được mọi người yêu quý.
3. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu), chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng một câu đặc biệt và một câu rút gọn. Gạch chân dưới những câu đó. (4đ)
– HS viết được 1 đoạn văn 5 – 7 câu, đảm bảo được cả nội dung lẫn bề ngoài, không sai lỗi chính tả, biểu hiện trong sáng, mạch lạc, không bận rộn lỗi dùng từ, thể hiển thống nhất 1 chủ đề. (2đ)
– Có sử dụng 1 câu rút gọn và 1 câu đặc biệt (1đ)
– Gạch chân dưới câu rút gọn và câu đặc biệt đó (1đ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2021
Môn: Văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi số 2)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1. Trạng ngữ trong câu “Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc” thuộc loại nào?
a. Trạng ngữ chỉ thời gian
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
d. Trạng ngữ chỉ mục đích.
2. Thế nào là câu chủ động?
a. Câu có chủ ngữ chỉ người, vật được biện pháp hành động của một người khác hướng &o.
b. Câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng &o người, vật khác.
c. Câu có thể rút gọn thành phần chủ ngữ.
d. Câu có thể rút gọn thành phần vị ngữ.
Đọc đoạn trích sau và trả lời các thắc mắc 3 – 4
Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có &i ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất.
(Ngữ văn 7 tập 2)
3. Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào?
a. Ý nghĩa văn chương
Xem Thêm : D96 Là Khối Gì? Khối D96 Gồm Những Môn Nào Và Ngành Nào?
b. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
c. Đức tính giản dị của Bác Hồ
d. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
4. Câu văn: “Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống” sử dụng phép tu từ nào?
a. Ẩn dụ
b. Hoán dụ
c. Tương phản
d. Liệt kê
5. Câu nào sau đây không phải là tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất?
a. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
b. Học thầy không tày học bạn
c. Tấc đất tấc &ng
d. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
6. Câu nào sau đây không phải là câu đặc biệt?
a. Mùa xuân là tết trồng cây
b. Mùa xuân!
c. Một hồi còi.
d. Chị Lan ơi!
II. Tự luận (7 điểm)
1. Chép lại 2 câu tục ngữ về con người và xã hội trong chương trình Ngữ văn 7, kì II. (1đ)
2. Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản “Ca Huế trên sông Hương”. (2đ)
3. Viết bài văn ngắn giải thích câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách (4đ)
Đáp án và thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
12 34 5 6 a b c db a
II. Phần tự luận
1. HS chép đúng 2 câu tục ngữ về con người và xã hội trong chương trình Ngữ văn 7, kì II. (1đ)
2. Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản “Ca Huế trên sông Hương”
– Giá trị nội dung:
+ Hiểu được giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế cũng như vẻ đẹp của con người xứ Huế: khung cảnh và sân khấu đặc biệt một buổi ca Huế trên sông Hương trong một đêm trăng thơ mộng; ca Huế là hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống rất bắt buộc phải bảo tồn và phát triển; con người Huế nhân kiệt, tinh tế. (1đ)
– Giá trị nghệ thuật:
+ Thể loại bút kí.
+ Ngôn ngữ giàu Hình ảnh, biểu cảm, thấm đẫm chất thơ.
+ Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động. (1đ)
3.
a. Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa diễn đạt ái tình thương yêu, đùm bọc giúp đỡ nhau trong khó khăn hoạn nạn.
Trích dẫn câu tục ngữ.
b. Thân bài:
– Giải thích cần đảm bảo những ý cơ bản sau:
+ Nghĩa đen: Câu tục ngữ cho thấy một hiện tượng bình thường, quen thuộc trong cuộc sống: Khi gói bánh, gói hàng, người ta thường đặt những lớp lá lành lặn ở ngoài để bao bọc lớp lá rách bên trong.
+ Nghĩa bóng: Lá lành – lá rách là tấm hình tượng trưng cho những con người trong những tình cảnh khác nhau: yên ổn, thuận lợi – khó khăn, hoạn nạn. Bằng lối nói hình ảnh, ông bà xưa muốn khuyên chúng ta phải biết giúp đỡ, đùm bọc những người không may lâm &o cảnh khó khăn, cơ nhỡ.
– Lá lành phải đùm lá rách:
+ diễn tả quan hệ sống tốt đẹp, nghĩa tình, một vấn đề đạo lí.
+ Thờ ơ với đau đớn, bất hạnh của người khác là tội lỗi.
+ Sự cảm thông, chia sẻ, giúp nhau trong hoạn nạn là cơ sở của tình đoàn kết, tình làng nghĩa xóm.
– Giúp đỡ người hoạn nạn phải xuầt phát từ lòng cảm thông chân thành chứ không bằng thái độ ban ơn, bố thí. Ngược lại người được giúp đỡ cũng không nên ỷ lại mà phải chủ động vượt qua khó khăn. Giúp đỡ nhau có thể bằng nhiều cách (vật chất hay tinh thần) và tuỳ theo hoàn cảnh của mình.
c. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề. Liên hệ bản thân.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2021
Môn: Văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi số 3)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn &o một chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 2, mỗi ý đúng 0,5 điểm).
Ngót ba mươi năm, bôn tẩu phương trời, Người vẫn giữ thuần túy phong độ, ngôn ngữ, tính tình của người Việt Nam. Ngôn ngữ của Người phong phú, ý vị như ngôn ngữ của người dân quê Việt Nam; Người khéo léo dùng tục ngữ, hay nói ví, thường có lối châm biếm bí mật và thú vị.
(Phạm Văn Đồng)
1. Thành phần trạng ngữ trong câu: “Ngót ba mươi năm, bôn tẩu phương trời, Người vẫn giữ thuần túy phong độ, ngôn ngữ, tính tình của người Việt Nam” là:
a. Ngót ba mươi năm
b. Bôn tẩu phương trời
c. Ngót ba mươi năm, bôn tẩu phương trời
d. Thuần túy phong độ, ngôn ngữ, tính tình của người Việt Nam
2. Câu văn: “Ngôn ngữ của Người phong phú, ý vị như ngôn ngữ của người dân quê Việt Nam; Người khéo léo dùng tục ngữ, hay nói ví, thường có lối châm biếm bí mật và thú vị.” sử dụng biện pháp tu từ nào?
a. Tương phản
b. Liệt kê
c. Chơi chữ
d. Hoán dụ
3. Câu nào sau đây không thể chuyển thành câu bị động?
a. Mọi người rất yêu quý Lan.
b. Loài hoa ấy đã quyến rũ bao lăm người.
c. Gió thổi rì rào ngoài cửa sổ
d. Ngày mai, mẹ sẽ may xong chiếc áo này
4. Các câu trong đoạn văn sau câu nào là câu đặc biệt?
“Sóng ầm ầm đập &o những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.”
a. Sóng ầm ầm đập &o những tảng đá lớn ven bờ
b. Gió biển thổi lồng lộng
c. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu.
d. Một hồi còi
5. Xác đinh trạng ngữ trong câu văn sau: “Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc”
a. Cối xay tre
b. Nặng nề quay
c. Từ nghìn đời nay
d. Xay nắm thóc
Xem Thêm : Gợi ý 199 Tên tiếng Anh Chất nhất dành cho nam và nữ
6. Câu tục ngữ “Học ăn, học nói, học gói, học mở” rút gọn thành phần nào?
a. Chủ ngữ
b. Vị ngữ
c. Trạng ngữ
d. Phụ ngữ
II. Tự luận (7 điểm)
1. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật văn bản: “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn? (2đ)
2. Em hãy chứng minh “Bảo về rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta”. (5đ)
Đáp án và thang điểm
I. Phần tự luận
12 34 5 6 a b c dc a
II. Phần tự luận
1.
– Giá trị nội dung: Thực cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô nghĩa vụ của bọn quan lại dưới chế độ cũ. Niềm đồng cảm, xót xa trước tình cảnh thê thảm của người dân. (1.0đ)
– Giá trị nghệ thuật: (1.0đ)
+ Tình huống tương phản – tăng cấp, chấm dứt bất ngờ, ngôn ngữ đối thoại ngắn gọn, sinh động.
+ Ngôi kể thứ 3 => khách quan.
+ Ngôn ngữ kể, tả, khắc họa chân dung nhân vật.
2.
Viết bài văn chứng minh
a. Mở bài (0.5đ) Vai trò cao lớn của rừng. Trích dẫn nhận định cần chứng minh.
b. Thân bài:
– Rừng đem lại những nguồn lợi kinh tế vô cùng cao lớn và kiên cố lâu dài (…)
– Rừng góp phần bảo vệ bình yên quốc phòng
– Rừng là ngôi nhà của các loại động thực vật
– Rừng ngán nước lũ, chống xói mòn, điều hòa khí hậu.
c. Kết bài (0.5đ)
Khẳng định lại vai trò rộng lớn của rừng, ý nghĩa của việc bảo vệ rừng, bổn phận cụ thể: bảo vệ rừng tức là khai thác có kế hoạch; không chặt phá, đốt rừng bát nháo; trồng rừng, bình phục những khu rừng bị tàn phá.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2021
Môn: Văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi số 4)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng phương pháp khoanh tròn &o một chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4, mỗi ý đúng 0,5 điểm).
“…Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong cỗ ván. nghĩa vụ của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành &o công việc yêu nước, công việc kháng chiến”. (Ngữ văn 7 – tập 2, trang 25)
1. Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả?
a. Đức tính giản dị của Bác Hồ – Phạm Văn Đồng.
b. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh.
c. Ý nghĩa văn chương – Hoài Thanh.
d. Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn.
2. Phương thức diễn đạt chính được sử dụng trong đoạn văn trên là gì?
a. Miêu tả.
b. Biểu cảm.
c. Tự sự.
d. Nghị luận.
3. Câu văn: “Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành &o công việc yêu nước, công việc kháng chiến” thuộc kiểu câu gì?
a. Câu đơn bình thường.
b. Câu đặc biệt.
c. Câu ghép.
d. Câu rút gọn.
4. Câu văn: “Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.” là câu thụ động đúng hay sai?
a. Đúng.
b. Sai.
5. Trong câu: “Trên những nương cao, mạch ba góc mùa thu chín đỏ sậm”, đâu là thành phần trạng ngữ?
a. Trên những nương cao.
b. Mạch ba góc.
c. Mùa thu.
d. Chín đỏ sậm
6. Trong các câu sau đây, câu nào không phải là tục ngữ?
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
c. Đầu voi đuôi chuột.
d. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
II. Tự luận (7 điểm)
1. Đặt 2 câu trong đó có một câu sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian, một câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn (2đ).
2. Viết một đoạn văn khoảng 5 -7 câu giải thích ý nghĩa câu tục ngữ “Có chí thì nên”. (5đ)
Đáp án và thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
12 34 5 6 b d d aa c
II. Phần tự luận
1. HS đặt được câu đúng chính tả, rõ ràng về nghĩa.
– 1 câu có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian (1đ).
– 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn (1đ).
2. Viết đoạn văn
– HS giới thiệu câu tục ngữ và ý nghĩa của nó: Trong cuộc sống, có lí tưởng, ý chí, nghị lực thì nhất định sẽ thành công. (1đ)
– Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
+“Chí” là gì? Là hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì. Chí là điều cấp thiết để con người vượt qua trở ngại. (1đ)
+“Nên” là thế nào? Là sự thành công, thành đạt trong mọi việc.
+ “Có chí thì nên”: nhằm khẳng định vai trò, ý nghĩa cao lớn của ý chí trong cuộc sống. (1đ)
– Dẫn chứng (1đ)
– Khẳng định giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ đối với đời sống thực tiễn, khẳng định giá trị bền vững của câu tục ngữ đối với mọi người. (1đ)
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp