Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Muối kali nitrat (KNO3): Tổng quan kiến thức từ A-Z – Monkey. Bài viết kno3 la muoi gi tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
Khái niệm muối kali nitrat và cách gọi tên
Muối kali nitrat còn có tên là diêm tiêu, là chất rắn màu trắng. Trong tự nhiên, chỉ có 1 lượng nhỏ kali nitrat (SGK Hóa học 9, NXB Giáo dục Việt Nam).
Bạn Đang Xem: Muối kali nitrat (KNO3): Tổng quan kiến thức từ A-Z – Monkey
Công thức phân tử muối kali nitrat: KNO3
Tính chất vật lý của muối kali nitrat
Tìm hiểu về muối kali nitrat không thể bỏ qua những tính chất vật lý như màu sắc, mùi vị, cân nặng mol, độ hòa tan… của nó.
-
Màu sắc: Muối kali nitrat là chất rắn màu trắng.
-
Mùi: Muối kali nitrat KNO3 không có mùi.
-
cân nặng riêng: 2,109 g/cm3 (16 °C).
-
Điểm nóng chảy: 334 °C.
-
Sự phân hủy: Muối kali natri bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành muối kali nitrit và giải phóng oxi chính vì vậy nó có tính chất oxi hóa mạnh. Phương trình phản ứng như sau:
2KNO3 → t°2KNO2 + O2
-
Độ tan trong nước: Muối kali natri tan nhiều trong nước (ở 20 độ C là 32g/100g nước)
Bảng độ tan của muối kali nitrat trong nước:
Tính chất hóa học của muối kali nitrat
Muối kali nitrat có thể tham gia nhiều phản ứng hóa học như: Phản ứng oxi hóa khử, phản ứng oxi hóa trong môi trường axit, phản ứng phân hủy để tạo oxi.
Cụ thể:
-
Phản ứng oxi hóa khử của muối kali nitrat KNO3
S + 2KNO3 + 3C → K2S + N2 + 3CO2
-
Phản ứng oxi hóa của muối kali nitrat trong môi trường axit
6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4 → K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO +4H2O
-
Phản ứng phân hủy tạo oxi
2KNO3 →t° 2KNO2 + O2
Cách điều chế muối kali nitrat
bây chừ, muối kali nitrat KNO3 được điều chế bằng các phản ứng luận bàn. Cụ thể, hòa tan natri nitrat (NaNO3) và kali clorua (KCl) trong nước với lượng như nhau. NaCl sẽ kết tinh ở 30 độ C và tách được tinh thể ra khỏi dung dịch, tiếp đó làm nguội ở 22 độ C thì muối kali nitrat (KNO3) sẽ được kết tinh. Ta có phương trình hóa học:
NaNO3 + KCl → KNO3 + NaCl
Xem Thêm : Subscribe là gì? Cách bật nút Subscribe trên các mạng xã hội
tham khảo:
- NaCl là muối gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất
- Muối là gì? Tổng hợp kiến thức từ A-Z và bài tập thực hành
- Nhôm ấp ấp là kim loại gì? Các tính chất, ứng dụng và cách sản xuất nhấp ủ
4 ứng dụng của muối kali nitrat
Kali nitrat là muối quan trọng có nhiều ứng dụng trong nông nghiệp, dữ gìn và bảo vệ thực phẩm, chế tạo thuốc nổ hay y dược. Cụ thể:
Ứng dụng muối kali nitrat trong nông nghiệp
Ngoài là loại phân bón cung cấp đa dạng các chất dinh dưỡng cho cây cối phát triển, kali nitrat còn có nhiều ứng dụng khác trong nông nghiệp như:
-
Nguồn cung cấp kali – chất rắn có vai trò quan trọng trong sự phát triển của cây cỏ và hoạt động bình thường của mô. K+ (kation kali) có vai trò quan trọng trong quá trình điều đình chất của tế bào, tham gia &o quá trình điều hòa, cung cấp quản lý nước của cây.
-
Gia tăng năng suất, giúp cây cối phát triển khỏe cao hơn.
-
Giảm tình trạng đất mặn, tiết kiệm nước tưới tiêu.
-
Chống lại vi khuẩn, côn trùng, nấm gây hại cây cỏ.
Ứng dụng muối kali nitrat trong chế tạo thuốc nổ đen
Thuốc nổ đen được sử dụng làm thuốc súng, mìn phá đất đá trong quá trình xây dựng. Thành phần thuốc nổ đen có 75% KNO3, 10% S và 15% C.
2KNO3(r) + 3C (r) + S (r) → t°K2S (r) + N2 (k) + 3CO2 (k)
bảo quản thực phẩm
Muối kali nitrat được sử dụng làm chất phụ gia thực phẩm (E252). Đây cũng là giải pháp cho bảo quản thịt tươi sống.
Ứng dụng muối kali nitrat trong y dược
Ngoài ứng dụng trong nông nghiệp, bảo quản thực phẩm hay thuốc nổ, muối kali nitrat được dùng trong một số loại kem đánh răng dành riêng cho răng nhạy cảm giúp giảm tình trạng ê buốt chân răng.
Bài tập về muối kali nitrat và gợi ý đáp án
Sau khi đã nắm vững những kiến thức lý thuyết về muối kali nitrat ở trên, bạn có thể thực hành làm một số bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Hóa học 9 để ôn tập những kiến thức vừa học.
Bài 5 (SGK Hóa học 9, trang 36)
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra đối với mỗi chất.
b/ Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích oxi thu được có khác nhau không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.
c/ Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Gợi ý đáp án:
a/ Các phương trình phản ứng phân hủy:
2KNO3 → 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑ (2)
b/ Theo phương trình (1) và (2): Số mol hai muối tham gia phản ứng nhu nhau (bằng 0,1 mol), nhưng số mol oxi sinh ra không như nhau.
Theo phương trình (1):
Xem Thêm : Soạn bài Sóng | Ngắn nhất Soạn văn 12 – VietJack.com
VO2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít
Theo phương trình (2):
VO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c/
2KNO3 → 2KNO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Theo phương trình:
nKNO3 = 2 x nO2= 0,05 x 2 = 0,1 mol
MKNO3 = 101g/mol ; MKClO3 = 122,5 g/mol
mKNO3 cần dùng = 0,1 x 101 = 10,1g
mKClO3 cần dùng = 0,1 /3 x 122,5 = 4,08g
Bài 10.1 (SBT Hóa học 9, trang 13)
Có những muối sau: CuSO4, NaCl, MgCO3, ZnSO4, KNO3
Hãy cho biết muối nào:
a/ Không nên điều chế bằng phản ứng của kim loại với axit vì gây nổ, không an toàn.
b/ Có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit sunfuric loãng.
c/ Có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohiđric.
d/ Có thể điều chế bằng phản ứng trung hoà giữa hai dung dịch.
e/ Có thể điều chế bằng phản ứng của muối cacbonat không tan với dung dịch axit sunfuric.
Gợi ý đáp án:
a/ Muối NaCl và KNO3
b/ Muối ZnSO4
c/ Muối NaCl
d/ Muối NaCl, KNO3
e/ Muối CuSO4, ZnSO4
Với những kiến thức lý thuyết và bài tập thực hành ở trên, hy vọng Các bạn đã hiểu rõ khái niệm muối kali nitrat, tính chất cũng như ứng dụng của loại muối này. Cùng đón đọc website Monkey thường xuyên để củng cố thêm nhiều thông tin kiến thức môn học có ích nhé!
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp