Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Nồng độ mol là gì? cách tính và một số bài tập ứng dụng có lời giải. Bài viết tinh so mol tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
Nồng độ mol là gì, gồm những dạng bài tập quan trọng, thường gặp gỡ trong chương trình hóa học trung học. Vậy nó được tính như thế nào? Hãy cùng VietChem tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau và đọc thêm một số bài tập vận dụng để hiểu rõ hơn nhé.
Bạn Đang Xem: Nồng độ mol là gì? cách tính và một số bài tập ứng dụng có lời giải
Nồng độ mol là gì?
Nồng độ mol biểu thị cho số mol của một chất tan trong một lít dụng dịch, nó được kí hiệu là M
Ví dụ: Trong 4 lít dung dịch chứa 2 mol hạt tan tạo nên dung dịch 0,5 M hay còn gọi là 0,5 phân tử gam.
Ngày nay mol được dùng bao la rãi trong hóa học để biểu thị lượng chất phản ứng cùng sản phẩm của các phản ứng học. Hình như, nó còn được sử dụng để biểu thị số lượng nguyên tử, các thực thể khác nhau trong một mẫu nhất định của một chất hay ion.
Nồng độ mol là gì
>>>XEM THÊM:Chất thải nguy hại – Phân loại, mã màu quy định và cách xử lý
Công thức tính nồng độ mol
- Ta có công thức:
CM = n/ Vdd
Trong đó:
- CM là nồng độ mol
- n là số mol chất tan
- Vdd là thể tích dung dịch (đơn vị tính: lít)
Công thức tính số mol đơn giản
1. cách tính số mol qua thể tích
n = V/22.4
Trong đó:
- n là số mol chất khí tại điều kiện tiêu chuẩn (đktc) với đơn vị tính: mol
- V: thể tích của chất khí ở đktc (tính bằng lít)
2. Tính số mol thông qua khối lượng
n = m/M
Trong đó:
- n là số mol, có đơn vị tính là mol
- m là trọng lượng được tính bằng gam
- M là cân nặng mol chất, tính bằng g/mol
3. Một số cách tính khác
Điều kiện
Công thức
Chú thích
Đơn vị tính
Khi có nồng độ mol/lít
n = CM.V
Xem Thêm : 500m2 bằng bao lăm mét – Là gì ở đâu ?
– n: số mol chất
mol
– CM: nồng độ mol
Mol/lit
– V: thể tích dung dịch
lit
Khi biết số nguyên tử hay phân tử
n = A/N
– A: số nguyên tử hay phân tử
Nguyên tử hoặc phân tử
– Số Avogadro (số đơn vị trong bất cứ một mol chất nào và có giá trị bằng 6.1023)
Tính số mol khí tại điều kiện thường
n = P.V/R.T
– P: Áp suất
1 atm = 760mmHg
– V: thể tích khí
Lít
– R: hằng số
0,082 (hoặc 62400)
– T: nhiệt độ tính theo độ Kelvin (K)
Xem Thêm : 9240 là gì? Ý nghĩa đặc biệt của số 9240 trong ái tình
K = 273 + độ C
Có rất nhiều cách tính số mol
tham khảo một số bài tập tính nồng độ mol
Một số bài tập xem thêm về phương pháp tính nồng độ mol:
Bài tập 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 32 gam chất NaOH. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch
Lời giải:
- Đổi 200 ml = 0,4 lít
- nNaOH = 36/40 = 0,9 mol
- Theo công thức tính CM ta có:
- Cdd = n/V = 0,9/0,4 = 2,25 (M)
Bài tập 2: Tính CM của 0,5 mol MgCl2 có trong 1,5 lít dung dịch
Lời giải:
- Áp dụng &o công thức tính CM ta có:
CM = 0,51 x 5 = 0,33 (mol)
Bài tập 3: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 0,5 mol NaCl trong 5 lít dung dịch.
Lời giải:
CM = 0,5/5 = 0,1 (mol)
Bài tập 4: Hãy tính nồng độ mol của dung dịch khi tiến hành hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước.
Lời giải:
- Số mol của chất nKMnO4 là:
nKMnO4 = 15,8/ 158 = 0,1 (mol)
- Vậy CM sẽ bằng: 0,1/ 7,2 = 0,0139
Bài tập 5: Tiến hành cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit chohidric (HCl). Hãy:
- a) Tính thể tích của H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
- b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã sử dụng
Lời giải:
- Theo bài ra ta có:
nZn = 6,5/ 65 = 0,1 mol
- Phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- nZn = nZnCl2 = 0,1 mol
- nHCl = 2nZn = 0,2 mol
- a) VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít)
- b) CddHCl = 0,2/ 0,1 = 2 (M)
Trên đây, VietChem đã giới thiệu cho bạn đọc chi tiết về nồng độ mol là gì cũng như phương pháp tính và một số bài tập vận dụng căn bản. Mong rằng, qua bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn các vấn đề này và có thể áp dụng trong ăn học hay công việc. Truy cập vietchem.com.vn thường xuyên để đón đọc nhiều bài viết bổ ích khác.
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp