Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa 2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O. | Al ra SO2. Bài viết alh2so4 dac nong tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- Thực hư Thuận Kiều Plaza có ma và những câu truyện chưa có lời
- Năm 2 nghìn thuộc thế kỷ nào và thế kỷ 20 khai mạc từ năm nào?
- Cách làm rượu chuối chín ngon bổ, trị bệnh và tăng cường sức khoẻ
- Nâng cao ý thức chấp hành kỷ luật lao động cho công nhân theo
- Al(OH)3 kết tủa màu gì? Có tan trong nước, tan trong axit không?
Phản ứng Al + H2SO4(đặc) hay Al ra Al2(SO4)3 hoặc Al ra SO2 hoặc H2SO4(đặc) ra Al2(SO4)3 hoặc H2SO4(đặc) ra SO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al có lời giải, mời Anh chị em đón xem:
Bạn Đang Xem: 2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O. | Al ra SO2
Phản ứng hóa học:
2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O.
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ cao.
– Al bị tồi tệ hơn hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc, nguội, nghĩa là Al không tan trong 2 dung dịch axit trên và sau khi tiếp xúc với 2 axit này thì kim loại Al còn không tan được trong axit HCl, H2SO4 loãng…Do đó có thể dùng nhấp ôm để đựng và chuyên chở các axit trên.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho Al phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tạo muối nhấp ủ sunfat, nước và có sản phẩm là khí SO2 mùi hắc bay ra.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng hoà tan chất rắn nhủ ấp Al và sủi bọt khí không màu mùi hắc
Bạn có biết
Ngoài Al còn có Fe, Cr bị tồi tệ hơn hoá trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Xem Thêm : TOP 315 bài văn Tả người lớp 5 hay nhất – Download.vn
Sản phẩm khử của phản ứng Al + H2SO4 đặc, nóng ngoài khí SO2 có thể là chất rắn màu &ng S hoặc khí mùi trứng thối H2S.
2Al + 4H2SO4(đặc, nóng) → Al2(SO4)3 + S↓ + 4H2O
8Al + 15H2SO4(đặc, nóng) → 4Al2(SO4)3 + 3H2S↑ + 12H2O
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Xem Thêm : Toxic Là Gì? Các Loại Người Và mô tả Toxic Bạn cần hiểu rõ
Hướng áp điệu
Chọn D.
2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2 ;
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.
Ví dụ 2:Cho dãy các kim loại sau: Al, Cu, Fe, Au. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Xem Thêm : Toxic Là Gì? Các Loại Người Và mô tả Toxic Bạn cần hiểu rõ
Hướng áp điệu
Chọn A.
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Ví dụ 3:Cân bằng phản ứng hóa học dưới đây:
Al + H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + SO2↑ + H2O.
Cho biết tổng hệ số cân bằng của phương trình là bao lăm?
A. 16. B. 18. C. 20. D. 22.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O.
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa có đáp án chi tiết
- Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh có đáp án
- Kho trắc nghiệm các môn khác
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp