Lý thuyết Sinh học 9 Bài 35: Ưu thế lai hay, chi tiết – VietJack.com

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Lý thuyết Sinh học 9 Bài 35: Ưu thế lai hay, chi tiết – VietJack.com. Bài viết bai 35 sinh 9 tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 35: Ưu thế lai hay, chi tiết

Bài giảng: Bài 35: Ưu thế lai – Cô Đỗ Chuyên (Giáo viên VietJack)

Bạn Đang Xem: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 35: Ưu thế lai hay, chi tiết – VietJack.com

I. HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI

– Ưu thế lai là: hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, bùng nổ hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất lơn hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.

Xem Thêm  55+ status gia đình nhỏ ý nghĩa, hạnh phúc, tràn ngập yêu thương

– Hiện tượng ưu thế lai rõ nhất trong trường hợp lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

– Ví dụ: cây ngô, cây cà chua, gà, vịt …

II. NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI

– Ở đa số các loài alen trội có lợi, alen lặn ăn hại. Khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội cho tính trạng tốt, tồn tại ở trạng thái đồng hợp lặn cho tính trạng xấu. Khi lai hai dòng thuần chủng tương phản với nhau thu được kiểu gen dị hợp (F1 tập trung các alen trội lấn át sự mô tả của các gen có hại) → con lai ở F1 có tính trạng tốt hơn so với bố mẹ.

Xem Thêm : Công thức tính đường chéo hình vuông – Luật Hoàng Phi

– Ví dụ: Một dòng mang 2 gen trội (AABBdd) × 1 dòng mang 1 gen trội (aabbDD) → con lai F1 mang 3 gen trội (AaBbDd).

– Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì: khi tự thụ phấn tỷ lệ KG dị hợp tử giảm, KG đồng hợp tử tăng qua các thế hệ → tỷ lệ KG đồng hợp tử lặn tăng gây hại.

Xem Thêm  Giải đáp đầu số 0908, 0918, 0928, 0968 là mạng gì? – KhoSim

– Muốn duy trì được ưu thế lai người ta thường dùng các biện pháp nhân giống vô tính: giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô…

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI

1. Phương pháp tạo ưu thế lai cây cỏ

– Lai khác dòng: tạo hai dòng thuần chủng (bằng cách cho tự thụ phấn) → cho giao phấn với nhau.

– Lai khác thứ (khác dòng): kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới (được sử dụng phổ biến hơn).

Xem Thêm : Top 10+ khách sạn gần ga Sài Gòn chất lượng nhất

2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi

– Lai kinh tế: là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.

+ Ví dụ: ở lợn, con cái Ỉ Móng Cái × con đực Đại Bạch.

F1: Lợn con mới đẻ nặng 0.8kg, tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao.

tham khảo các bài Lý thuyết và thắc mắc trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án hay khác:

  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 36: các cách chọn lọc
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
  • Lý thuyết Sinh học 9 Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

đọc thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 9 hay khác:

  • Giải Vở bài tập Sinh học 9
  • Giải sách bài tập Sinh học 9
  • Chuyên đề Sinh học 9
Xem Thêm  14/12 là ngày gì? Ý nghĩa ngày 14 tháng 12 đối với Thái Lan – NYSE

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *