Bất đẳng thức Côsi và ứng dụng – O₂ Education

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Bất đẳng thức Côsi và ứng dụng – O₂ Education. Bài viết bdt cosi tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Bất đẳng thức CôSi (Cauchy) hay bất đẳng thức AM-GM là bất đẳng thức so sánh giữa trung bình cộng và trung bình nhân của n số thực không âm.

Bạn Đang Xem: Bất đẳng thức Côsi và ứng dụng – O₂ Education

1. Bất đẳng thức Cô-si là gì?

Trong toán học, bất đẳng thức Cauchy là bất đẳng thức so sánh giữa trung bình cộng và trung bình nhân của n số thực không âm được phát biểu như sau.

Với $a_1,a_2,ldots,a_n$ là các số thực không âm, khi đó $$a_1+a_2+cdots +a_{n}ge nsqrt[n]{a_1a_2ldots a_n}.$$ Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a_1=a_2=cdots =a_n$.

các bất đẳng thức thường sử dụng, SỬ DỤNG AM-GM ĐỂ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC DẤU BẰNG KHÔNG TẠI TÂM, chọn điểm rơi trong bất đẳng thức Côsi
Chứng minh bất đẳng thức AM-GM cho hai số không âm bằng hình học

Các trường hợp đặc biệt của bất đẳng thức Cosi:

  • Bất đẳng thức Cô si với 2 số thực không âm $a$ và $b$ thì: [frac{a+b}{2} geqslant sqrt{ab}] Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b.
  • Bất đẳng thức Cô si với 3 số thực không âm $a,b$ và $c$ thì: [frac{a+b+c}{3} geqslant sqrt[3]{abc}] Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b =c.
Xem Thêm  Liên hệ bản thân về ý thức nghĩa vụ của cán bộ Đảng viên

Tên đúng của bất đẳng thức này là bất đẳng thức AM-GM. Có nhiều cách để chứng minh bđt này nhưng hay nhất là cách chứng minh quy nạp của Cauchy.

2. Các dạng phát biểu của bất đẳng thức Cô-si

a. Dạng bao quát của bất đẳng thức Cô-si

Cho $x_1, x_2, x_3,…,x_n$ là các số thực dương ta có:

– Dạng 1: (dfrac{x_1+x_2+…+x_n}{n} geqslant sqrt[n]{x_1 x_2 x_3…x_n})

– Dạng 2: ({x_1+x_2+…+x_n} geqslant nsqrt[n]{x_1 x_2 x_3…x_n})

– Dạng 3: (left(dfrac{x_1+x_2+…+x_n}{n}right)^n geqslant x_1 x_2 x_3…x_n)

– Dạng 4: (left(x_1+x_2+…+x_nright)left(frac{1}{x_1}+frac{1}{x_2}+…frac{1}{x_n} right) geqslant n^2)

Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $x_1= x_2= x_3=…=x_n$.

b. Dạng đặc biệt của bất đẳng thức Cô-si

Là các trường hợp đặc biệt của dạng tổng quát ở trên khi n=2, n=3.

c. Một số bất đẳng thức được suy ra từ bất đẳng thức Cauchy

Bất đẳng thức Côsi, bdt cosi, bất đẳng thức cauchy

d. Chú ý khi sử dụng bất đẳng thức AM – GM

  • Khi áp dụng bất đẳng thức Cô si thì các số phải là những số không âm;
  • Bất đẳng thức Côsi thường được áp dụng khi trong BĐT cần chứng minh có tổng và tích;
  • Điều kiện xảy ra dấu ‘=’ là các số bằng nhau;
  • Bất đẳng thức Côsi còn có hiệ tượng khác thường hay sử dụng.

3. Hệ quả của bất đẳng thức Cô-si

  • (x^{2}+y^{2} geq 2 x y ; 2left(x^{2}+y^{2}right) geq(x+y)^{2} ; sqrt{2(x+y)} geq sqrt{x}+sqrt{y})
  • (x^{2}+y^{2}-x y geq frac{3(x+y)^{2}}{4})
  • (x^{2}+y^{2}+z^{2} geq x y+y z+z x)
  • (3left(x^{2}+y^{2}+z^{2}right) geq(x+y+z)^{2} geq 3(x y+y z+z x))
  • (x^{2} y^{2}+y^{2} z^{2}+z^{2} y^{2} geq x y z(x+y+z)+3left(x^{4}+y^{4}+z^{4}right) geq(x y+y z+z x)^{2} geq 3 x y z(x+y+z))

4. Các dạng bài tập bất đẳng thức Cô-si

Bài 1: Tìm giá trị bé nhất của biểu thức $A=x+frac{7}{x}$ với x > 0.

Lời giải:

Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số x > 0 và ta có: [ x+frac{7}{x} geq 2 sqrt{x cdot frac{7}{x}}=2 sqrt{7} ] Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi (x=frac{7}{x} Leftrightarrow x^{2}=7 Leftrightarrow x=sqrt{7}) (do x>0).

Xem Thêm : Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh mãi mãi soi sáng con

Vậy (min A=2 sqrt{7} Leftrightarrow x=sqrt{7}).

Bài 2: Cho (x>0, y>0) thỏa mãn điều kiện (frac{1}{x}+frac{1}{y}=frac{1}{2}). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức (A=sqrt{x}+sqrt{y}).

Xem Thêm  Top 99+ Mẫu Cổng Nhà Đẹp Hiện Đại, Xu Hướng 2023

Lời giải: Áp dụng bdt Cosi ta có [ frac{1}{x}+frac{1}{y} geq 2 sqrt{frac{1}{x} cdot frac{1}{y}} Leftrightarrow frac{1}{2} geq frac{2}{sqrt{x y}} Leftrightarrow sqrt{x y} geq 4 ]Lại có, áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số (x>0, y>0) ta có:[sqrt{x}+sqrt{y} geq 2 sqrt{sqrt{x y}}=2 sqrt{4}=4 ] Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi [ left{begin{array}{l}x=y frac{1}{x}+frac{1}{y}=frac{1}{2}end{array} right. Leftrightarrow x=y=4. ]

Vậy $min A = 4$ khi và chỉ khi $x = y = 4$.

Bài 3: Ví dụ: Cho (a), (b) là số dương thỏa mãn (a^{2}+b^{2}=2). Chứng minh rằng [ (a+b)^{5} geq 16 a b sqrt{left(1+a^{2}right)left(1+b^{2}right)} ]

Lời giải: Ta có ((a+b)^{5}=left(a^{2}+2 a b+b^{2}right)left(a^{3}+3 a b^{2}+3 a^{2} b+b^{3}right))

Áp dụng bdt Côsi ta có [ begin{aligned} &a^{2}+2 a b+b^{2} geq 2 sqrt{2 a bleft(a^{2}+b^{2}right)}=4 sqrt{a b} text { và } &left(a^{3}+3 a b^{2}right)+left(3 a^{2} b+b^{3}right) geq 2 sqrt{left(a^{3}+3 a b^{2}right)left(3 a^{2} b+b^{3}right)}=4 sqrt{a bleft(1+b^{2}right)left(a^{2}+1right)} end{aligned} ]

Suy ra (left(a^{2}+2 a b+b^{2}right)left(a^{3}+3 a b^{2}+3 a^{2} b+b^{3}right) geq 16 a b sqrt{left(a^{2}+1right)left(b^{2}+1right)})

Do đó ((a+b)^{5} geq 16 a b sqrt{left(1+a^{2}right)left(1+b^{2}right)}) (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi (a=b=1).

Bài 4: Tìm GTLN của: $y=x^{2}(1-x) quad, x in(0,1)$

Lời giải: Do $x, 1-x>0$ nên áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: $$ 2 y=x^{2}(1-2 x)=x cdot x cdot(1-2 x) leqleft(frac{x+x+1-2 x}{3}right)^{3}=frac{1}{27} Rightarrow y leq frac{1}{54} $$ Dấu ‘=’ xảy ra $Leftrightarrow x=1-2 x Leftrightarrow x=frac{1}{3}$.

Vậy Max $y=frac{1}{27}$ khi $x=frac{1}{3}$

Bài 5: Tìm GTNN của: $y=x+frac{1}{x-1}, x>1$.

Lời giải: Do $x-1>0$ nên áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: $$ y=(x-1)+frac{1}{x-1}+1 geq 2 sqrt{(x-1) cdot frac{1}{x-1}}+1=3 Rightarrow y geq 3 $$ Dấu ‘=’ xảy ra $Leftrightarrow x-1=frac{1}{x-1} Leftrightarrow x=2$.

Vậy Min $y=3$ khi $x=2$.

bài viết liên quan Chọn điểm rơi trong bất đẳng thức Côsi (Cauchy).

Bài 6: Cho 3 số dương (a, b), c, hãy chứng minh: [ left(a+frac{1}{b}right)left(b+frac{1}{c}right)left(c+frac{1}{a}right) geq 8 ]

Xem Thêm : Tính chất của Oxi (O2): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng

Hướng dẫn giải: Áp dụng BĐT Cosi, ta có: [ begin{aligned} a+frac{1}{b} geq 2 sqrt{frac{a}{b}}; b+frac{1}{c} geq 2 sqrt{frac{b}{c}}; c+frac{1}{a} geq 2 sqrt{frac{c}{a}} end{aligned}]

Nhân theo vế 3 bdt này ta được [left(a+frac{1}{b}right)left(b+frac{1}{c}right)left(c+frac{1}{a}right) geq 8 sqrt{frac{a}{b}} cdot sqrt{frac{b}{c}} sqrt{frac{c}{a}}=8 ] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi (a=b=c).

Bài 7: Cho $a, b, c>0$. Chứng minh:

a) $a^2+b^2+4 geqslant 2a+2b+ab$b) $a(1+b)+b(1+c)+c(1+a) geq 3 sqrt[3]{a b c}(1+sqrt[3]{a b c})$c) $a sqrt{b-1}+b sqrt{a-1} leq a b$ với $a, b geq 1$

Lời giải:

a) Áp dụng bât đẳng thức Cauchy ta có: $$ begin{aligned} &a^{2}+4 geq 4 a &b^{2}+4 geq 4 b &a^{2}+b^{2} geq 2 a b. end{aligned} $$ Cộng lại ta được: $$ 2 a^{2}+2 b^{2}+8 geq 4 a+4 b+2 a b $$ Dấu ‘=’ xảy ra $ Leftrightarrow a=b=2$

Xem Thêm  Mơ thấy lửa báo điềm lành hay dữ? – Vansu.net

b) Ta có : $$ a(1+b)+b(1+c)+c(1+a)=(a+b+c)+(a b+b c+c a) $$ Áp dụng bất đẳng thức Cauchy : $$ begin{aligned} &a+b+c geq 3 sqrt[3]{a b c} &a b+b c+c a geq 3 sqrt[3]{a^{2} b^{2} c^{2}} end{aligned} $$ Cộng lại ta được đpcm.

Dấu ‘=’ xảy ra $Leftrightarrow a=b=c$.

c) Ta có: $$a sqrt{b-1}=sqrt{a} sqrt{a b-a} leq frac{a+a b-a}{2}=frac{a b}{2}$$Tương tự: $$b sqrt{a-1} leq frac{a b}{2}$$ Cộng lại ta đpcm.

Dấu ‘=’ xảy ra $Leftrightarrow a=b=2$.

Bài 8: Chứng minh với ba số a, b, c không âm thỏa mãn a + b + c = 3 thì: [ frac{a}{b+c}+frac{b}{c+a}+frac{c}{a+b} geq frac{3}{2} ]

Nhận xét: Bài toán đạt được dấu bằng khi và chi khi $a = b = c = 1$.

Ta sẽ sử dụng phương pháp làm trội làm giảm như sau: [ frac{a}{b+c}+frac{b+c}{4}+frac{1}{2 a} geq 3 sqrt[3]{frac{a}{b+c} cdot frac{b+c}{4} cdot frac{1}{2 a}}=3 sqrt[3]{frac{1}{8}}=frac{3}{2} ]

Tương tự ta có (frac{b}{c+a}+frac{c+a}{4}+frac{1}{2 b} geq frac{3}{2}) và (frac{c}{a+b}+frac{a+b}{4}+frac{1}{2 c} geq frac{3}{2}).

Cộng vế với vế ta có: [ begin{align*}frac{a}{b+c}+frac{b+c}{4}+frac{1}{2 a}+frac{b}{c+a}+frac{c+a}{4}+frac{1}{2 b}+frac{c}{a+b}+frac{a+b}{4}+frac{1}{2 c} & geq 3 cdot frac{3}{2}=frac{9}{2} Leftrightarrow frac{a}{b+c}+frac{b}{c+a}+frac{c}{a+b}+frac{2(a+b+c)}{4}+frac{a b+b c+c a}{2 a b c} & geq frac{9}{2} Leftrightarrow frac{a}{b+c}+frac{b}{c+a}+frac{c}{a+b}+frac{a+b+c}{2}+frac{a+b+c}{2} & geq frac{9}{2} Leftrightarrow frac{a}{b+c}+frac{b}{c+a}+frac{c}{a+b} &geq frac{9}{2}-3=frac{3}{2} end{align*} ]

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi $a = b = c = 1$.

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *