Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Bảng Tính Tan Hoá Học 11 Đầy Đủ Dễ Nhớ – Kiến Guru. Bài viết cas co ket tua khong tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- Người tối cổ là gì? Đặc điểm và cuộc sống của … – Luật Dương Gia
- Srteamer ViruSs là ai? Tiểu sử ViruSs Reaction – Top nam Youtuber
- Axit Nào Sau Đây Là Axit Một Nấc mới 2023 – hoinhanh.edu.vn
- EXTNTZTZ XXX – EXIMBANK (TANZANIA) LTD – Swift Code (BIC)
- Khắc phục không gửi được lời mời kết bạn Facebook – Macstore
Học bộ môn hoá đến lớp 11 thì các em đã quá quen với dạng bài tập nhận biết các chất, khi nào thì chất kết tủa, khi nào thì bay hơi. Bảng tính tan hoá học 11 sẽ giúp các em làm được điều đó. Bài viết này sẽ giúp các em nắm vững thông tin mà bảng tính tan cung cấp, cách để ghi nhớ nhanh và tốt nhất có thể.
Bạn Đang Xem: Bảng Tính Tan Hoá Học 11 Đầy Đủ Dễ Nhớ – Kiến Guru
Bảng tính tan hoá học 11
I. Bảng tính tan hoá học 11: Độ tan
1. Chất tan và chất không tan
– Ví dụ: Cho CaCO3 và NaCl &o cốc nước, thì ta thấy chỉ có NaCl tan còn CaCO3 không tan.
– cho nên vì vậy có chất không tan và có chất tan trong nước. Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước. Tan nhiều hay ít còn tuỳ &o loại chất cụ thể.
2. Định nghĩa độ tan
– Độ tan là một đại lượng đặc trưng cho bản lĩnh tan của một chất tại một điều kiện nhất định.
– Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 300 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
3. Độ tan của một chất trong nước
– Nếu 300 gam nước hòa tan:
> 10 gam chất tan → chất dễ tan hay chất tan nhiều.
< 1 gam chất tan → chất tan ít.
< 0,01 gam chất tan → chất thực tế không tan.
4. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Độ tan của một chất phụ thuộc &o nhiều yếu tố: nhiệt độ, áp suất, bản tính của chất.
– Với chất rắn, phụ thuộc &o nhiệt độ, thường nhiệt độ tăng thì độ tan tăng.
Ví dụ: Khi hoà tan đường &o cốc nước nóng đường sẽ tan nhanh hơn khi hoà tan &o cốc nước lạnh.
– Với chất khí, khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất thì độ tan giảm.
5. Ý nghĩa bảng tính tan
Bảng tính tan cho ta biết, độ tan các chất trong nước: chất nào kết tủa, bay hơi, chất tan hay không tồn tại trong dung dịch. Từ đó ta có thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức tương tác.
Xem Thêm : Ôn tập sinh học 10 bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống – VUIHOC
Bảng tính tan hoá học 11
II. Bảng tính tan hoá học 11: Bảng tính tan
1. Bảng tính tan hoá học 11
Chú thích:
T: chất dễ tan
I: chất ít tan
K: chất không tan (ô greed color)
B: chất bay hơi
– : chất không tồn tại hoặc bị nước phân huỷ
Cách đọc bảng tính tan:
Bảng tính tan gồm các hàng và các cột. Cột là các cation kim loại, còn hàng là các anion gốc axit (hay OH-). Với một chất cụ thể, ta sẽ xác định ion dương và ion âm, gióng theo hàng và cột tương ứng ta sẽ biết được trạng thái của chất đó tại một ô.
2. Cách ghi nhớ bảng tính tan
Hợp chất Tính chất Trừ Axit (xem ở cột ion H+ và anion gốc axit tương ứng). Đều tan. H2SiO3 Bazo (xem ở hàng ion OH- và các cation tương ứng). Không tan. LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NH4OH. Muối liti Li+
Muối natri Na+
Muối kali K+
Muối amoni NH4+
Đều tan. Muối bạc bẽo Ag+ Không tan (thường gặp AgCl). AgNO3, CH3COOAg. Muối nitrat NO3-
Muối axetat CH3COO-
Xem Thêm : Nghiên cứu mới cho thấy bản lĩnh cá voi sát thủ dạy nhau săn cá
Đều tan. Muối clorua Cl-
Muối bromua Br-
Muối iotua I-
Đều tan. AgCl: kết tủa trắng
AgBr: kết tủa &ng nhạt
AgI: kết tủa &ng
PbCl2, PbBr2, PbI2.
Muối sunfat SO42- Đều tan BaSO4, CaSO4, PbSO4: trắng
Ag2SO4: ít tan
Muối sunfit SO32-
Muối cacbonnat CO32-
Không tan Trừ muối với kim loại kiềm và NH4+ Muối sunfua S2- Không tan Trừ muối với kim loại kiềm, kiềm thổ và NH4+ Muối photphat PO43- Không tan Trừ muối với Na+, K+ và NH4+
3. Màu sắc của một số bazơ không tan hay gặp
Bazo Màu sắc Mg(OH)2 Trắng Cu(OH)2 Xanh lam Al(OH)3 Keo trắng Zn(OH)2 Trắng Pb(OH)2 Trắng Cr(OH)3 Lục xám Mn(OH)2 Hồng nhạt Fe(OH)2 Trắng xanh Fe(OH)3 Nâu đỏ
Màu của dung dịch muối sẽ theo của ion kim loại.
Bảng tính tan hoá học 11
Bảng tính tan hoá học 11 phức tạp hơn so với bảng tính tan mà ta gặp ở lớp 8 – 9 trước đây. Bảng có đến 15 hàng 22 cột vì thế sẽ có nhiêu ô với nhiều chất khác nhau nên rất khó để nhớ tất cả. Vì vậy muốn khai thác tốt bảng tính tan thì cần nắm rõ tính chất của thành phần cấu tạo nên hợp chất và nắm mẹo ghi nhớ để hoàn thành tốt các bài tập.
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp