5 phút thành thạo cấu tạo “But for” thường gặp trong bài nâng cao

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa 5 phút thành thạo cấu tạo “But for” thường gặp trong bài nâng cao. Bài viết cau truc but for tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Viết lại câu với cấu tạo “but for” là dạng bài tập nâng cao thường gặp, đặc biệt trong các bài thi dành cho học sinh cấp 2 và cấp 3. Trong khi đó, trong văn phong giao tiếp thường ngày, cấu tạo này lại hiếm khi xuất hiện, do vậy đối với nhiều bạn, đây là một cấu tạo tương đối khó hiểu. Để nắm rõ và chinh phục được các bài tập nâng cao của câu điều kiện với “but for”, hãy cùng FLYER tìm hiểu chi tiết cách sử dụng và viết lại câu với cấu tạo này nhé.

Bạn Đang Xem: 5 phút thành thạo cấu tạo “But for” thường gặp trong bài nâng cao

Cấu trúc but for
cấu trúc but for

1. “But for” là gì?

“But for” là một cụm từ có ý nghĩa là: “Nếu không nhờ có… thì…”, “Nếu không vì… thì…”. Có nghĩa gần giống ᴠới cấu tạo ᴡithout. “But for” được dùng phổ biến để rút ngắn mệnh đề trong câu, thường được sử dụng trong văn phong trang trọng.

But for là gì
But for là gì

Xem Thêm : Đau ruột thừa bên trái hay bên phải, Triệu chứng nào để nhận biết

Xem Thêm  Tiểu sử, cuộc đời, anh hùng lấp lỗ châu mai Phan Đình Giót

Xem Thêm : Unless Otherwise là gì và cấu tạo cụm từ Unless … – StudyTiengAnh

Ví dụ:

  • But for my sister’s help, I couldn’t have done all my math homework.

Nếu không có sự giúp đỡ của chị gái mình, mình đã không thể làm hết bài tập về nhà môn toán.

Bên cạnh đó, “but for” còn có ý nghĩa là ngoại trừ một thứ gì đó. Trong trường hợp này, “but for”sẽ đồng nghĩa với cụm từ “except for”.

Xem Thêm : Đau ruột thừa bên trái hay bên phải, Triệu chứng nào để nhận biết

Xem Thêm : Unless Otherwise là gì và cấu tạo cụm từ Unless … – StudyTiengAnh

Ví dụ:

  • But for me, everyone in my class finished the homework.

Trừ mình ra thì ai trong lớp cũng đã hoàn thành bài tập về nhà.

2. Cách sử dụng cấu tạo “but for”

2.1. cấu tạo chung của “but for”

cấu tạo chung của “but for” như sau:

But for + Noun phrases/ V-ing, S + V…

Xem Thêm : Đau ruột thừa bên trái hay bên phải, Triệu chứng nào để nhận biết

Xem Thêm : Unless Otherwise là gì và cấu tạo cụm từ Unless … – StudyTiengAnh

Ví dụ:

  • But for studying hard, I couldn’t pass the examination.

Nếu không chăm chỉ ăn học, tôi đã không thể vượt qua kỳ thi.

  • But for the teacher’s help, I couldn’t do this exercise.

Nếu không có sự giúp đỡ của giáo viên, đã không thể làm được bài tập này.

2.2. cấu trúc “but for” trong câu điều kiện

cấu tạo này được dùng trong câu điều kiện loại 2 hoặc câu điều kiện loại 3. “But for”thường được dùng ở vế có chứa “if”, còn được gọi là vế điều kiện. cấu trúc này dùng để chỉ điều gì đó đã có thể xảy ra, nhưng có một điều kiện nào đó ngăn nó lại và nó không được xảy ra trên thực tế.

Cấu trúc but for trong câu điều kiện
kết cấu but for trong câu điều kiện

kết cấu:

Câu điều kiện loại II:

But for + N/ V-ing, S + could/ would/ might,… + V

Câu điều kiện loại III:

But for + N/ V-ing, S + could/ would/ might,… + have VPP

Xem Thêm : Đau ruột thừa bên trái hay bên phải, Triệu chứng nào để nhận biết

Xem Thêm : Unless Otherwise là gì và cấu tạo cụm từ Unless … – StudyTiengAnh

Ví dụ:

  • But for waking up late, I ᴡouldn’t haᴠe miѕѕed the bus.

Nếu không ngủ dậy trễ, mình đã không bỏ lỡ chuyến xe bus.

  • But for getting busy, my Mom could have taken me to the park.

Nếu mà không bận thì mẹ mình đã có thể đưa mình đi công viên rồi.

Chúng ta có thể dùng cụm từ “the fact that” sau “but for” nếu như muốn dùng một mệnh đề trong vế điều kiện.

Xem Thêm  Cảm nhận về tình bà cháu trong bài Bếp Lửa của Bằng Việt

kết cấu:

Câu điều kiện loại II:

But for the fact that + N/ V-ing, S + could/ would/ might/… + V

Câu điều kiện loại III:

But for the fact that + N/ V-ing, S + could/ would/ might/… + have VPP

Xem Thêm : Đau ruột thừa bên trái hay bên phải, Triệu chứng nào để nhận biết

Xem Thêm : Unless Otherwise là gì và cấu tạo cụm từ Unless … – StudyTiengAnh

Ví dụ:

  • Matthew might take part in the party but for the fact that he was sick.

Matthew có thể đã tham gia bữa ăn nếu cậu ấy không bị ốm.

  • But for the fact that she was busy, my Mom could have taken me to the park.

Nếu mà không bận thì mẹ mình đã có thể đưa mình đi công viên rồi.

3. Hướng dẫn viết lại câu với “but for”

Tương tự với kết cấu “without”, cấu tạo “but for” cũng có thể được thay thế bởi “if it weren’t for” hoặc “if it hadn’t been for” ở trong câu điều kiện. Nghĩa của câu vẫn sẽ được bảo toàn khi dùng các kết cấu này thay thế cho nhau.

3.1. Câu điều kiện loại 2

kết cấu:

But for + N/ V-ing, S + could/ would/ might… + V

Có thể được viết lại thành:

=> If it weren’t for + N/ V-ing, S + could/ would/ might… + V

Hoặc:

=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + could/ would/ might… + V

Xem Thêm : Đau ruột thừa bên trái hay bên phải, Triệu chứng nào để nhận biết

Xem Thêm : Unless Otherwise là gì và cấu tạo cụm từ Unless … – StudyTiengAnh

Ví dụ:

  • But for my laziness, I could get a high score on the final exam.

Nếu không vì sự lười biếng của mình, mình đã có thể đạt điểm cao trong bài thi cuối kỳ.

=> If it weren’t for my laziness, I could get a high score on the final exam.

=> If it weren’t for being lazy, I could get a high score on the final exam.

=> If it weren’t for the fact that I was lazy, I could get a high score on the final exam.

Viết lại câu với but for
Viết lại câu với but for

3.2. Câu điều kiện loại 3

kết cấu:

But for + N/ V-ing, S + could/ would/ might… + have VPP

Có thể được viết lại thành:

=> If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + could/ would/ might… + have VPP

Hoặc:

=> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP, S + could/ would/ might… + have VPP

Ví dụ:

  • But for her brother’s solace, Jane could have cried all day.

Nếu không có lời an ủi của anh trai cô ấy, Jane đã có thể khóc một ngày dài.

Xem Thêm  Dãy gồm các axit 2 nấc là? – Luật Hoàng Phi

=> If it hadn’t been for her brother’s solace, Jane could have cried all day.

=> If it hadn’t been for being solaced by her brother, Jane could have cried all day.

=> If it hadn’t been for the fact that she was solaced by her brother, Jane could have cried all day.

Viết lại câu với but for
Viết lại câu với kết cấu but for

5. Bài tập “kết cấu but for”

1. Điền từ đúng &o chỗ trống

2. Viết lại các câu sau sử dụng “but for”

Lời kết

Bài viết trên đây đã hướng dẫn chi tiết cách sử dụng và viết lại câu với cấu trúc but for. Hy vọng qua bài viết này, Anh chị em đã có thể sử dụng cấu trúc này 1 cách thuần thục để thể hiện bản lĩnh tiếng Anh của mình. Đừng quên luyện tập chăm chỉ hơn nữa để thành thạo các cấu trúc câu tiếng Anh Anh chị em nhé.

Mời Các bạn cùng ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER để được trải nghiệm phương pháp học tiếng Anh cực kỳ hấp dẫn. Với những đề ôn luyện kết hợp trò chơi cực kỳ thu hút và giao diện đẹp mắt, FLYER giúp việc ôn luyện tiếng Anh của bạn trở nên vô cùng thú vị.

>>> đọc thêm:

  • Làm chủ lượng từ trong tiếng Anh trong vòng 5 phút
  • By the time là gì? Cấu trúc, cách dùng chi tiết và phân biệt với When, Until
  • Cấu trúc The last time: Nói về lần cuối cùng bạn làm một điều gì đó

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *