Make sense là gì? 5 phút thành thạo 3 cấu tạo với … – FLYER.VN

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Make sense là gì? 5 phút thành thạo 3 cấu tạo với … – FLYER.VN. Bài viết it makes sense la gi tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Thỉnh thoảng khi giao tiếp tiếng Anh, bạn có thể bắt gặp gỡ cụm từ “Make sense” được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, chẳng hạn “That makes sense.” – “Điều đó đã rõ.” hoặc “Am I making sense?” – “Tôi nói vậy có dễ hiểu không?”. Sự đa dạng về ngữ cảnh của “Make sense” khiến nhiều bạn băn khoăn về ý nghĩa và cách dùng của cụm từ này. Vậy cụ thể “Make sense” là gì? Bạn có thể sử dụng “Make sense” thế nào và trong những trường hợp nào?

Bạn Đang Xem: Make sense là gì? 5 phút thành thạo 3 cấu tạo với … – FLYER.VN

Trong bài viết dưới đây, hãy cùng FLYER làm rõ về ý nghĩa và cách dùng chi tiết của “Make sense” để bạn có thể sử dụng thành thạo và tự nhiên trong các cuộc hội thoại tiếng Anh nhé!

1. Khái niệm “Make sense”

“Make sense” vừa là thành ngữ vừa là cụm động từ tiếng Anh bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu. Hai thành tố trong cụm “Make sense” có thể được phân tích như sau:

  • Make – động từ – mang nghĩa tiếng Việt là “làm”, “làm cho”, “khiến cho”,…
  • Sense – động từ – được hiểu là “có cảm nghĩ”, “cảm thấy”.
Xem Thêm  DJ nổi tiếng Alan Walker giải thích vì sao luôn phải che mặt – 2Sao

Để cho lời cho thắc mắc: “Make sense là gì” thì câu trả lời là “làm cho, khiến cho một điều gì đó trở nên dễ hiểu, hợp lý, thuận tiện và có ý nghĩa hơn”.

“Make sense” thường được dùng trong giao tiếp và có thể diễn đạt được ý nghĩa trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.

Cách phát âm của “Make sense” là /meɪk sens/.

tham khảo thêm về động từ trong tiếng Anh.

2. “Make sense” với ba thì căn bản trong tiếng Anh

Sau khi nắm được make sense là gì, hãy cùng tìm hiểu cách dùng cấu tạo này nhé. “Make sense” đóng vai trò cụm động từ bổ nghĩa cho chủ ngữ, bởi thế luôn được chia thì theo chủ ngữ và ngữ cảnh trong câu. Dưới đây là “Make sense” với ba thì căn bản nhất, bao gồm thời điểm hiện nay đơn, quá khứ đơn và tương lai đơn.

2.1. hiện nay đơn

Thể khẳng định:

S + make(s) sense + …
“Make sense” ở thể khẳng định thì bây giờ đơn

Ví dụ:

  • The lesson makes sense now.

bài học kinh nghiệm bây giờ dễ hiểu hơn.

  • The explanations make sense to them.

Những lời giải thích có ý nghĩa với họ.

Thể phủ định:

S + does not (doesn’t)/ do not (don’t) + make sense + …
“Make sense” ở thể phủ định thì hiện nay đơn

Ví dụ:

  • The lesson doesn’t make sense now.

Bài học hiện đang khá khó hiểu.

  • The explanations don’t make sense to them.

Những lời giải thích không có ý nghĩa với họ.

Thể nghi vấn:

Does/ Do + S + make sense + …?
“Make sense” ở thể nghi vấn thì hiện tại đơn

Xem Thêm : Trang Nemo là ai: Tiểu sử, đời tư, sự nghiệp và lùm xùm của hot girl

Ví dụ:

  • Does the lesson make sense now?

hiện nay bài học có dễ hiểu hơn không?

  • Do the explanations make sense to them?

Những lời giải thích có ý nghĩa với họ không?

2.2. Quá khứ đơn

Thể khẳng định:

S + made sense + …
“Make sense” ở thể khẳng định thì quá khứ đơn

Ví dụ:

  • The problem made sense to me.

Vấn đề đó đã dễ hiểu hơn với tôi.

  • We made sense of the direction.

Chúng tôi đã hiểu chỉ dẫn này.

Thể phủ định:

S + did not (didn’t) + make sense + …
“Make sense” ở thể phủ định thì quá khứ đơn

Ví dụ:

  • The problem didn’t make sense to me.

Vấn đề đó đã không rõ ràng với tôi.

  • We didn’t make sense of the direction.

Chúng tôi đã không hiểu chỉ dẫn này.

Thể nghi vấn:

Did + S + make sense + …?
“Make sense” ở thể nghi vấn thì quá khứ đơn

Ví dụ:

  • Did the problem make sense to you?

Vấn đề đó đã dễ hiểu hơn với bạn chưa?

  • Did you make sense of the direction?
Xem Thêm  Hướng dẫn cách làm diều bằng giấy đơn giản – Học May

Bạn đã hiểu chỉ dẫn này chưa?

2.3. Tương lai đơn

Thể khẳng định:

S + will make sense + …
“Make sense” ở thể khẳng định thì tương lai đơn

Ví dụ:

  • The bus will make sense for you if you want to go there.

Xe buýt sẽ thuận tiện cho bạn nếu bạn mong muốn đến đó.

  • The solutions will make sense in the next meeting.

Những giải pháp sẽ sáng tỏ hơn trong buổi họp tới.

Xem Thêm : Hướng Dẫn Tạo Tài Khoản Và Cách đăng Nhập Azota Cho Học

Thể phủ định:

S + will not (won’t) make sense + …
“Make sense” ở thể phủ định thì tương lai đơn

Ví dụ:

  • The bus won’t make sense for you if you want to go there.

Xe buýt sẽ không thuận tiện cho bạn nếu bạn thích đến đó.

  • The solutions won’t make sense in the next meeting.

Những giải pháp sẽ không sáng tỏ hơn trong cuộc họp tới.

Thể nghi vấn:

S + will not (won’t) make sense + …
“Make sense” ở thể nghi vấn thì tương lai đơn

Ví dụ:

  • Will the bus make sense for me if I want to go there?

Xe buýt sẽ thuận tiện cho tôi không nếu tôi muốn đến đó?

  • Will the solutions make sense in the next meeting?

Những giải pháp sẽ sáng tỏ hơn trong buổi họp tới chứ?

3. Giới từ theo sau “Make sense”

“Make sense” thường được theo sau bởi ba giới từ phổ biến với những phương pháp dùng và ý nghĩa khác nhau, bao gồm:

  • Make sense to somebody: Dễ hiểu với ai, có ý nghĩa với ai.
  • Make sense for somebody: Thuận tiện cho ai.
  • Make sense of something: Hiểu điều gì đó.

Xem Thêm : Trang Nemo là ai: Tiểu sử, đời tư, sự nghiệp và lùm xùm của hot girl

Ví dụ:

  • The test made sense to me.

Bài kiểm tra đã dễ hiểu hơn với tôi.

  • The supermarket near our hotel will make sense for you.

Siêu thị gần khách sạn chúng tôi sẽ tiện lợi cho bạn.

  • We made sense of your messages.

Chúng tôi đã hiểu những thông điệp của bạn.

4. Một số cụm từ với “Make sense”

Như đã đề cập, ngữ cảnh sử dụng “Make sense” khá đa dạng. Tuy nhiên, có một số cụm từ với “Make sense” khá thông dụng mà bạn có thể tìm hiểu thêm để vận dụng trong giao tiếp tiếng Anh. Cụ thể:

Cụm từ với “Make sense”Dịch nghĩa
Một số cụm từ thông dụng với “Make sense”

5. Tổng kết

Tóm lại, “Make sense” là một thành ngữ, chính vì vậy không thể dịch theo nghĩa đen mà chỉ có thể hiểu nấp ủ ấp na là “làm cho, khiến cho một điều gì đó trở nên dễ hiểu, hợp lý, thuận tiện và có ý nghĩa hơn”. “Make sense” đóng vai trò cụm động từ được chia thì theo chủ ngữ và ngữ cảnh của câu. Dường như, bạn cũng có thể dùng “Make sense” với ba giới từ đi kèm phổ biến là “to”, “for” và “of” theo những cách dùng và ý nghĩa khác nhau.

Xem Thêm  Hướng dẫn subscribe để đăng ký theo dõi kênh Youtube

Để biết thêm nhiều ngữ cảnh khác sử dụng “Make sense”, bạn hãy đăng ký tài khoản ngay tại Phòng luyện thi ảo FLYER để được luyện tập nhiều hơn. Tại đây, FLYER có những đề thi “xịn” kết hợp các tính năng game hấp dẫn đang chờ bạn khám phá. Cùng tham gia &o thế giới đầy màu sắc của FLYER để những buổi học tiếng Anh của bạn thêm thú vị hơn nhé!

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức &i tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

>>> tham khảo thêm:

  • 10 phút nằm lòng cấu tạo “Come up with” như người bản xứ
  • Cấu trúc “Have got” dùng như nào cho đúng? Tips phân biệt với động từ “Have”?!
  • Object to là gì và cấu trúc miêu tả sự phản đối trong tiếng Anh: Bạn đã biết chưa?

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *