Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Tính chất hóa học của Crom – Tổng hợp kiến thức hóa học 12. Bài viết m lon cua crom la bao nhieu tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- Cách khắc phục IDM không bắt link Youtube, Chrome, Firefox, Cốc
- TOP 20 mẫu mở bài Vợ chồng A Phủ (2023) SIÊU HAY – VietJack.com
- Cây gì không có lá? Câu đố mẹo 10.000 người trả lời sai
- Casino Là Gì? lối chơi Casino Online Đánh Bại Mọi Nhà Cái
- Bệnh lang ben là gì? Cách điều trị lang ben ra sao? | Medlatec
Hóa học luôn là một môn học khiến cho rất nhiều bạn trẻ cảm thấy khó khăn trong việc tiếp thu kiến thức. Vì số lượng kiến thức của nó quá bao la và vô cùng khó nhớ đặc biệt là về nguyên tố crom. Hấp ủ ấp ấp nay, Toppy sẽ gửi đến cho Cả nhà những kiến thức cơ bản, tính chất hóa học của crom. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để học được những điều thú vị nhé!
Bạn Đang Xem: Tính chất hóa học của Crom – Tổng hợp kiến thức hóa học 12
Thông tin cơ bản về crom – định nghĩa, tính chất vật lý và tính chất hóa học của crom
Định nghĩa
Crom là một nguyên tố hóa học đứng ở ổ thứ 24 trong bảng tuần hoàn. Crom có ký hiệu là Cr và số hiệu nguyên tử là 24. Crom là một nguyên tố đầu tiên của nhóm 6, là một kim loại giòn cứng, có nhiệt độ nóng chảy cao. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa từ +1 đến + 6 những số oxi hóa phổ biến là +2, +3, +6.
- Ở nhiệt độ thường ngày, crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối
- khối lượng nguyên tử: 52 g/mol
- Độ âm điện: 1,66
- Đồng vị: 40Cr, 51Cr, 52Cr, 53Cr, 54Cr
Tính chất vật lý của crom
Crom có màu trắng ánh Bạc. khối lượng riêng lớn d = 7,2 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy cao tnc 1890oC.
Là kim loại rất cứng nhất chỉ đứng sau mỗi kim cương, chúng có thể rạch được cả thủy tinh.
Trạng thái tự nhiên: Crom là một nguyên tố có mức độ phổ biến đứng thứ 21 trong lớp vỏ Trái Đất với nồng độ trung bình là 500 ppm. Các hợp chất của crom được bắt gặp trong môi trường các đá chứa crom bị bào mòn và thường được tìm thấy từ núi lửa. Bên cạnh đó, crom còn được tìm thấy ở dưới dạng quặng cromit (FeCr2O4).
>> tham khảo về Kim loại kiểm thổ
Tính chất hóa học của crom
Tính chất hóa học của crom cũng tương tự như các kim loại khác, đều tác dụng với phi kim, với nước và dung dịch axit.
- Tác dụng với phi kim:
Với oxi ở nhiệt độ thường, crom bền theo năm tháng do có lớp màng axit bảo vệ
4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
bài viết liên quan:: 1 Dặm Bằng bao lăm Mét? Cách biến đổi Dặm Sang Mét
Với halogen
2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3
- Tác dụng với nước
Crom bền với nước và không khí do được bảo vệ bởi một lớp màng mỏng và bền. bởi vì người ta thường mạ crom lên sắt để bảo vệ chúng không bị ăn mòn và chế tạo thép không gỉ.
- Tác dụng với dung dịch axit
Xem Thêm : Đàn ông thích gì khi quan hệ? 24 điều mà cô vợ nào cũng cần phải biết!
Trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng nóng, màng axit sẽ bị phá hủy, nên crom sẽ khu đi ion H+ tạo ra muối Cr(II) và khí hiđro.
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
Tương tự nhấp ủ, crom không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội mà chúng sẽ làm cho kim loại Crom trở nên bị động.
Với HNO3 loãng, đặc nóng và H2SO4 đặc nóng → Cr3+ + H2O + …
Cr + 4HNO3 → Cr(NO3)3 + NO + 2H2O
>>> tìm hiểu thêm: Đồng và hợp chất của đồng – Cùng Toppy chinh phục hóa học!
Điều chế dựa &o tính chất hóa học của crom
Trong tự nhiên rất khó để tìm thấy crom ở dạng đơn chất mà đa số là ở dạng hợp chất chiếm 0.03% khối lượng trái đất. Hợp chất crom phổ biến nhất được tìm thấy là quặng cromit sắt FeO.Cr2O3, quặng này thường chữa lẫn cả Al2O3 và SiO2.
tìm hiểu thêm:: Hướng dẫn 1 sào bằng bao lăm m mới nhất 2020 – Nhà Đất Rao Vặt
Oxit crom (Cr2O3) được tách ra từ quặng. Sau đó điều chế crom bằng cách nhiệt nhấp ủ:
Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3
Ứng dụng của crom
- Trong ngành công nghiệp luyện kim, để tăng cường bản lĩnh chống ăn mòn và làm sáng bóng mặt bằng, một số hợp kim sẽ được mạ một lớp crom, tiêu biểu là dùng để chế tạo và sản xuất thép không gỉ.
- Là thành phần dùng làm thuốc nhuộm cho sơn và son.
- Dùng các muối crom để nhuộm màu cho thủy tinh, ngọc lục bảo.
- Crom có thành phần tạo ra được sắc đỏ, nên nó cũng được dùng để sản xuất ra hồng ngọc tổng hợp.
Hợp chất của crom
Hợp chất crom (III):
- Crom (III) oxit – Cr2O3
- Crom (III) hidroxit – Cr(OH)3
Hợp chất crom (VI):
- Crom (VI) oxit – CrO3
- Muối crom (VI): CrO42-, Cr2O72-
Một số dạng bài tập ứng dụng tính chất hóa học của crom
Câu 1: Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Cu → CuS → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu.
Câu 2: Khi cho 600 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng 1 lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.
Xem Thêm : Shout Out Là Gì? Ý Nghĩa Và Cách Dùng Từ Shout Out
Câu 3: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao lăm?
Câu 4: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
- NO2.
- NO.
- N2O.
- NH3.
Lời kết
Bài viết trên là một số kiến thức quan trọng về crom và tính chất hóa học của crom mà Toppy muốn gửi đến cho Anh chị. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp Cả nhà học sinh hiểu rõ về nguyên tố crom và học tốt môn hóa hơn. Nếu Các bạn còn muốn đọc thêm với bộ môn hoá học, hãy truy cập ngay &o website: https://toppy.vn/ để tìm hiểu nhé!
tìm hiểu thêm:: Máy Thu Hình Là Gì – Tập Đoàn Phúc Gia®
>>> Đọc thêm các bài viết cùng chủ đề
- Tính chất hóa học đặc trưng của Kim loại là gì – Hóa học lớp 9
- Hóa học 12 – Nắm vững kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi Đại học
- Tính chất vật lý của Kim loại – Học tốt Hóa 9 cùng Toppy
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại đầy đủ lớp 9 -Toppy
- Tính chất hóa học của phi kim – Những lưu ý khi học
Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học hành thành viên, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.
Kho học liệu khổng lồ
Kho đoạn phim bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh &o hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
Nền tảng học hành thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải sinh đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động setup lộ trình ăn học tối ưu nhất
Lộ trình học hành thành viên hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu &o, hành động ăn học, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung &o các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học hành Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học hành
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc bận bịu 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp