Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Make Sense là gì? cấu tạo sử dụng make sense đúng cách nhất. Bài viết make sense nghia la gi tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
Make sense là một cụm từ xuất hiện với nhiều cách dùng đa dạng trong Tiếng Anh, nó hay xuất hiện cả trong giao tiếp lẫn trong các bài thi môn học Tiếng Anh ở nhà trường. Và cụm từ make sense of cũng khiến cho nhiều người câu hỏi, vì cụm từ này nó không có khuôn mẫu hay cấu tạo nào cả.
Bạn Đang Xem: Make Sense là gì? cấu tạo sử dụng make sense đúng cách nhất
Để có thể hiểu rõ hơn, hãy cùng theo dõi ngay cấu trúc make sense là gì? ngay sau đây nhé!
Những điều cơ bản về make sense
Make sense là một cụm từ được người bản ngữ sử dụng thường xuyên trong giao tiếp Tiếng Anh hàng ngày. Và đa phần những thành ngữ này nó mang cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng, ám chỉ cho hành động khác. Và make sense cũng vậy.
Xem Thêm : Rất Hay: Những người tuổi Tị và tuổi Ngọ có hợp với nhau không?
Make sense theo nghĩa đen thì nó có nghĩa là làm cho đơn giản, nhưng khi dùng trong nghĩa bóng nó ám chỉ việc làm cho cái gì dễ hiểu, làm cho có ý nghĩa, có lý, có logic…
► Liên từ In terms of nghĩa là gì?
Cách sử dụng make sense
Chúng ta sẽ dễ dàng gặp gỡ gỡ cụm từ Make sense trong vị trí như một cụm động từ để bổ sung cho chủ ngữ. Nó sẽ không có một khuôn mẫu nào cho việc quy định sử dụng, chỉ cần chia theo thì của chủ ngữ. Cụ thể:
HIỆN TẠI ĐƠN QUÁ KHỨ ĐƠN TƯƠNG LAI ĐƠN – Khẳng định (Affirmative): S + make(s/es) sense + … – Khẳng định (Affirmative): S + made sense + … – Khẳng định (Affirmative): S + will + make sense + … – Phủ định (Negative): S + don’t/doesn’t + make sense + … – Phủ định (Negative): S + didn’t + make sense + … – Phủ định (Negative): S + won’t + make sense + … – Nghi vấn (Interrogative): Do/does + S + make sense? – Nghi vấn (Interrogative): Did+ S + make sense? – Nghi vấn (Interrogative): Will + S + make sense?
Vậy Make sense of là gì?
Make sense of là một trong những cụm mang ý nghĩa cấu tạo câu khác của từ make sense, người ta hay sử dụng Make sense of something: Dễ hiểu/ có ý nghĩa với cái gì/ việc gì…
Xem Thêm : INTP – Nhà tư duy – Trắc nghiệm tính cách MBTI – TopCV.vn
► Take into account nghĩa là gì?
Dường như còn có các cấu tạo make sense:
- Make sense to somebody: dễ hiểu với ai/ có ý nghĩa với ai
- Make sense for somebody: Thuận tiện cho ai
- Make + any + sense: mang ý nghĩa phủ định đó chính là chẳng hợp lý, chẳng hiểu gì cả.
Dường như để có thể hiểu hơn về make sense. bạn có thể đọc thêm một số cụm từ/ cụm động từ đi với make và sense phổ biến trong Tiếng Anh như:
- Sense of humor: Óc hài hước
- Am I making sense?/Tôi nói có dễ hiểu không?
- That makes sense: Cái đó hợp lí đấy
- That certainly makes sense: Điều đó chắc chắn là có ý nghĩa
- It makes no sense: Nó không có ý nghĩa gì cả
- Talk sense: nói không, không nói với vẩn
- No business sense: Không có đầu óc kinh doanh thương mại
Hi vọng sau bài viết này, bạn sẽ biết make sense nghĩa là gì và cách sử dụng kết cấu make sense đúng cách nhất. Hãy follow vuihoctienganh.vn ngay để cập nhật kiến thức về tiếng anh nhé.
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp