Lý Thuyết Dịch Mã, Thành Phần Tham Gia Và Diễn Biến – Vuihoc.vn

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Lý Thuyết Dịch Mã, Thành Phần Tham Gia Và Diễn Biến – Vuihoc.vn. Bài viết san pham cua qua trinh dich ma la tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

1. Dịch mã là gì?

Dịch mã (hay giải mã) là quá trình chuyển từ mã di truyền chứa trong phân tử mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit của phân tử prôtêin, quá trình này diễn ra ở tế bào chất. Quá trình này gồm 2 giai đoạn: tổng hợp chuỗi polipeptit và hoạt hóa axit amin.

Bạn Đang Xem: Lý Thuyết Dịch Mã, Thành Phần Tham Gia Và Diễn Biến – Vuihoc.vn

2. Các thành phần tham gia &o quá trình dịch mã

  • Mạch khuôn là mARN mang thông tin mã hóa axit amin.

  • Nguyên liệu gồm 20 loại axit amin tham gia &o quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit.

  • tARN và riboxom hoàn chỉnh (tiểu phần bé, tiểu phần lớn liên kết với nhau).

  • Các loại enzim hình thành liên kết gắn các axit amin với nhau và gắn axit amin với tARN.

Các thành phần tham gia quá trình dịch mã

3. Dịch mã diễn ra ở đâu?

Ở sinh vật nhân thực, chấm dứt quá trình phiên mã hình thành nên phân tử mARN xảy ra trong nhân tế bào, mARN mới tạo thành phải trải qua quá trình cắt intron và nối exon để tạo thành mARN trưởng thành.

mARN trưởng thành chui qua các lỗ nhân trên màng nhân ra ngoài tế bào chất và khởi đầu quá trình dịch mã.

Vậy, dịch mã diễn ra ở tế bào chất.

4. Diễn biến quá trình dịch mã

Quá trình dịch mã được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit.

4.1. Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin

Các axit amin tự do có trong môi trường nội bào được hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP: a.a + ATP → a.a hoạt hóa dưới tác động của một số loại enzim.

Trong đó a.a được hoạt hoá tạo liên kết với tARN tương ứng → phức hợp a.a – tARN: a.a hoạt hóa + tARN → Phức hợp a.a – tARN nhờ vào tác dụng của enzim đặc hiệu.

Quá trình dịch mã xảy ra qua các giai đoạn - Giai đoạn hoạt hóa axit amin

4.2. Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi polipeptit

Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra theo ba bước như sau:

Bước 1. bắt đầu

Tiểu phần bé của ribôxấp ủ gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba bắt đầu) và di chuyển đến bộ ba bắt đầu (AUG). Ở sinh vật nhân thực, bộ ba AUG mã hóa cho axit amin Methionin còn ở sinh vật nhân sơ mã AUG mã hóa cho axit amin foocmin Methionin.

Phức hợp aa bắt đầu – tARN tiến &o bộ ba khởi đầu (đối mã của nó – UAX- trên tARN khớp với mã bắt đầu – AUG – trên phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn &o tạo ribôxấp ủ hoàn chỉnh.

Xem Thêm  Đầu số 0994 là mạng gì? Hé lộ ý nghĩa các con số của đầu 0994

Bước 2. Kéo dài chuỗi polipeptit

Phức hợp aa1 – tARN &o ribôxấp ủ khớp bổ sung đối mã (anti côđon) với côđon tiếp sau mã khởi đầu trên mARN. Một liên kết peptit được hình thành giữa aa khởi đầu và aa1 đồng thời 1 phân tử nước cũng hình thành.

Ribôxấp ủ tiếp tục dịch chuyển qua côđon tiếp theo, tARN mở đầu rời khỏi ribôxấp ủ, phức hợp aa2 – tARN &o ribôxấp ủ khớp bổ sung đối mã với côđon đó. Một liên kết peptit nữa được hình thành giữa aa1 và aa2 và một phân tử nước tiếp theo cũng được hình thành.

Quá trình cứ tiếp tục diễn ra như vậy cho đến khi ribôxấp ủ ấp ấp ấp trượt tiếp xúc với một trong ba mã chấm dứt (UGA, UAG hay UAA).

Bước 3. chấm dứt

Khi ribôxấp ủ chuyển dịch sang gặp bộ ba chấm dứt (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã dừng lại, 2 tiểu phần bé và lớn của ribôxấp ôm tách nhau ra. Một loại enzim đặc hiệu có chức năng loại bỏ axit amin khởi đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất.

Giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit trong dịch mã

Kết quả:

Từ một phân tử mARN trưởng thành có một riboxom trượt qua một lần sẽ tạo thành một chuỗi polipeptit. Chuỗi polipeptit này sau đó được cắt bỏ axit amin mở đầu sẽ trở thành chuỗi polipeptit cấu tạo bậc 1 hoàn chỉnh.

Chuỗi polipeptit bậc I sau khi được tổng hợp và hoàn thiện thì tiếp tục biến đổi trong cấu tạo để hình thành các cấu trúc bậc 2, 3, 4 để thực hiện các chức năng sinh học của protein.

Chú ý: Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà sẽ đồng thời gắn với một nhóm ribôxấp ủ (gọi là pôliribôxấp ủ hay pôlixấp ôm ấp) giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein.

Hiện tượng nhiều riboxom cùng trượt trên một phân tử mARN trong dịch mã

5. Ý nghĩa của quá trình dịch mã

Từ trình tự sắp xếp các nucleotit trên mARN được mã hóa dưới dạng trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit.

Từ thông tin di truyền trong axit nucleotit được thể hiện thành các tính trạng mô tả ở phía bên ngoài kiểu hình nhờ prôtêin thúc đẩy với môi trường ngoài.

6. Một số bài tập trắc nghiệm về dịch mã (có đáp án)

Các công thức về quá trình dịch mã:

– Số axit amin của phân tử prôtêin (chuỗi polipeptit hoàn chỉnh): rN3 – 2.

– Số axit amin môi trường cung cấp = (số mã bộ ba -1).

– Số liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã = Số phân tử nước hình thành = (số mã bộ ba -2).

Nếu có x riboxom trượt qua a lần ⇔ x.a lần dịch mã ⇔ x.a chuỗi polipeptit.

thắc mắc trắc nghiệm:

Câu 1: Giai đoạn 1 của quá trình dịch mã là giai đoạn hoạt hoá axit amin diễn ra ở:

A. Nhân con

B. Tế bào chất

C. Nhân

D. Màng nhân

Câu 2: Sản phẩm tạo thành sau khi chấm dứt giai đoạn 1 hoạt hoá axit amin là:

A. Axit amin hoạt hoá

B. Axit amin tự do

C. Chuỗi polipeptit

D. Phức hợp aa-tARN

Câu 3: Trong giai đoạn 1 của dịch mã (hoạt hóa axit amin) đã sử dụng năng lượng từ sự phân giải:

A. Lipit

B. ADP

C. ATP

D. Glucôzơ

Câu 4: Trong giai đoạn 2 của dịch mã thì liên kết peptit đầu tiên được hình thành từ:

Xem Thêm : Bả chó là gì? Dấu hiệu khi trúng bả chó và cách chữa – Máy chà sàn

A. Giữa hai axit amin kế tiếp nhau.

B. Giữa axit amin thứ nhất và axit amin thứ hai.

C. Giữa axit amin bắt đầu với axit amin thứ nhất.

D. Giữa hai axit amin cùng loại và khác loại.

Câu 5: Đơn vị mã hoá thông tin dưới dạng mã bộ ba nằm trên phân tử mARN được gọi là:

A. Anticodon

Xem Thêm  Mua giấy quỳ tím ở đâu TPHCM, Hà Nội chính hãng, giá tốt

B. Codon

C. Triplet

D. Axit amin

Câu 6: Cho các sự kiện sau trong quá trình dịch mã:

1- Sự tạo thành liên kết peptit của axit amin khởi đầu với axit amin thứ nhất.

2- Tiểu phần bé của ribôxấp ủ ấp gắn với phân tử mARN tại mã khởi đầu.

3- tARN có anticodon (bộ ba đối mã) là 3’UAX 5’ rời khỏi ribôxấp ủ ấp.

4- Tiểu phần lớn của ribôxấp ôm gắn với tiểu phần bé tạo phức hợp ribôxấp ôm.

5- Phức hợp [Met-tARN] tiến &o vị trí mã mở đầu.

6- Phức hợp [aa2-tARN] đi &o trong ribôxấp ôm.

7- Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit.

8- Tiếp tục hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.

9- Phức hợp [aa1-tARN] đi &o ribôxấp ủ.

Trình tự nào sau đây là đúng?

A. 2-4-1 tháng 5-3-6-8-7

B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7

C. 2-5-1-4-6-3-7-8

D. 2-4-5-1-3-6-7-8

Câu 7: Trong bảng mã di truyền, ta đã biết axit amin Valin có thể được mã hóa bởi 4 bộ ba, điều này có được là do tính:

A. Đặc trưng của mã di truyền.

B. Đặc hiệu của mã di truyền.

C. Phổ biến của bộ mã di truyền.

D. Thoái hóa của bộ mã di truyền.

Câu 8: Mô tả nào sau đây khi nói về quá trình dịch mã là đúng ?

A. Giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit (dịch mã) chỉ thực sự được mở đầu khi mà tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba mã hóa bắt đầu trên mARN.

B. Giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit (dịch mã) chỉ được kết thúc khi mà tARN mang một axit amin đặc biệt gắn &o với bộ ba kết thúc trên mARN.

C. Giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit (dịch mã) chỉ thực sự được khai mạc khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba mã hóa bắt đầu trên mARN.

D. Giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit (dịch mã) kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp &o với bộ ba kết thúc trên mARN.

Câu 9: Các chuỗi pôlipeptit mà cùng được tạo ra từ một khuôn mARN giống nhau về:

A. cấu tạo chuỗi polipeptit.

B. Số lượng các axit amin.

C. Thành phần các axit amin.

D. Số lượng, thành phần các axit amin trong chuỗi polipeptit.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Đơn phân cấu trúc nên ADN là A, T, G, X.

B. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là mêtiônin.

C. Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc quá trình phiên mã phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.

D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN trong quá trình dịch mã là chiều 5’ → 3’

Câu 11: Những thành phần chính tham gia trực tiếp &o quá trình tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit là:

1. gen. 2. mARN. 3. axit amin. 4. tARN. 5. ribôxôm. 6. enzim.

Phương án đúng là:

A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.

B. 2, 3, 4, 5.

C. 2, 3, 4, 5, 6.

D. 3, 4, 5, 6.

Câu 12: Giả sử có một gen đang xét có số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:

Exon

Xem Thêm : Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử

Intron

Exon

Xem Thêm : Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử

Intron

Exon

Xem Thêm : Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử

Intron

Exon

90

130

150

90

90

120

150

Phân tử protein có chức năng sinh học được hình thành từ gen này có thể chứa bao nhiêu axit amin?

A. 160

B. 159

C. 158.

D. 76

Câu 13: Trên phân tử mARN, axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba 5’GAU 3’, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là:

A. 3 ́ XUA 5 ́

B. 3 ́ XTA 5 ́

C. 5 ́ XUA 3 ́

Xem Thêm  Bố Em Đấm Em Không Trượt Phát Nào và trào lưu trên Facebook

D. 5 ́ XTA 3 ́

Câu 14: Một gen trên vi khuẩn E.coli đã tổng hợp ra một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen của vi khuẩn này có tỷ lệ A:U:G:X là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại cụ thể của gen trên là:

A. A = T = 270; G = X = 630.

B. A = T = 630; G = X = 270.

C. A = T = 230; G = X = 627.

D. A = T = 627; G = X = 230.

Câu 15: Một mARN trưởng thành có chiều dài 0,408micromet tiến hành quá trình dịch mã. Tổng số liên kết peptit được hình thành trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh là:

A. 397

B. 797

C. 398

D. 798

Câu 16: Một chuỗi polipeptit gồm 498 axit amin, gen cấu tạo mã hóa chuỗi polipeptit này dài 5610A°, gen này có bao nhiêu nuclêôtit ở các đoạn intron?

A. 100 B. 3000 C. 301 D. 150

Câu 17: Phân tử mARN có chiều dài 4488A° đã cho 6 ribôxôm trượt qua không lặp lại. Tổng số axit amin mà được các phân tử tARN mang &o để giải mã là:

A. 4362 axit amin B. 3426 axit amin

C. 2346 axit amin D. 2634 axit amin

Câu 18: Tổng số lượt phân tử tARN đã được sử dụng trong quá trình giải mã 10 chuỗi polipeptit từ một phân tử mARN là 2490. trọng lượng (đvC) của phân tử mARN nói trên bằng:

A. 250000 đvC

B. 225000 đvC

C. 275000 đvC

D. 300000 đvC

Câu 19: Một chuỗi polipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 alanin, 80 xistêin, 70 triptôphan, 48 lơxin. Chiều dài của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp nên phân tử protein nói trên là:

A. 3060 A°

B. 3570 A°

C. 4080 A°

D. 4590 A°

Câu 20: Một phân tử mARN đã cho 6 ribôxôm trượt qua nó một lần và đã có tất cả 1794 lượt phân tử tARN mang axit amin &o dịch mã. Phân tử mARN trên có cân nặng bằng:

A. 180000 đvC

B. 360000 đvC

C. 270000 đvC

D. 540000 đvC

ĐÁP ÁN:

1B 2D 3C 4C 5B 6B 7D 8C 9A 10C 11C 12C 13A 14A 15A 16A 17D 18B 19D 20C

Trên đây là toàn bộ những thông tin cần thiết về lý thuyết và một số câu hỏi trắc nghiệm về dịch mã. Đây là kiến thức quan trọng trong chương trình Sinh 12 đòi hỏi các em phải nắm thật chắc kiến thức để ôn tập tốt. Hình như, em có thể truy cập ngay Vuihoc.vn để đăng ký tài khoản hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ để nhận thêm nhiều bài học hay và chuẩn bị được kiến thức rất tốt cho kỳ thi THPT quốc gia sắp tới nhé!

>> đọc thêm:

  • Lý thuyết, bài tập phiên mã và dịch mã
  • Quá trình nhân đôi ADN diễn ra như thế nào?
  • Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu?

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *