Nội dung chính
- 1 1. Định nghĩa:
- 2 2. Phân loại trạng từ
- 2.1 2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)
- 2.2 2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time)
- 2.3 2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):
- 2.4 2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
- 2.5 2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
- 2.6 2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
- 2.7 2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)
- 2.8 2.8. Trạng từ liên hệ (Relation)
- 3 3. Trạng từ có chung cách viết với tính từ
- 4 4. Cách hình thành trạng từ.
- 5 5. Vị trí của trạng từ.
- 6 6. hình thức so sánh của trạng từ
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ- Adverb (Phần I). Bài viết sau trang tu tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
1. Định nghĩa:
Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Bạn Đang Xem: Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ- Adverb (Phần I)
2. Phân loại trạng từ
Trạng từ có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành
2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)
Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với How?Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well
Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]
2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Diễn tả thời gian biện pháp động thái được thực hiện, dùng để trả lời với vướng mắc WHEN? (Khi nào?) Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí bình thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh) Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.
2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):
Diễn tả mức độ thường xuyên của một động thái, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính. Ví dụ: John is always on time He seldom works hard.
2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Một số trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above (phía bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (bao quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua). Ví dụ: I am standing here. She went out.
2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ: Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully. Một số trạng từ mức độ thường gặp gỡ: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).
2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…) Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.
2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)
là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán thù: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi). Ví dụ: When are you going to take it? Why didn’t you go to school yesterday?
2.8. Trạng từ liên hệ (Relation)
là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why): Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.
3. Trạng từ có chung cách viết với tính từ
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự chính bới phải dựa &o cấu tạo và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ. Ví dụ: A hard worker works very hard. A late student arrived late.
Chú ý: Một số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:
Adjectives
Adverbs
fast
fast
only
only
late
late
pretty
pretty
right
right
short
short
Xem Thêm : Lễ hội Halloween là ngày gì? Halloween 2022 &o ngày nào
sound
Xem Thêm : Lễ hội Halloween là ngày gì? Halloween 2022 &o ngày nào
sound
hard
hard
fair
fair
even
even
cheap
cheap
early
early
much
much
little
little
4. Cách hình thành trạng từ.
Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly &o tính từ:
- Quick -quickly
- Kind – kindly
- Bad – badly
- Easy – easily
5. Vị trí của trạng từ.
5.1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)
- VD: They often get up at 6am.
5.2. Giữa trợ động từ và động từ thường
- VD: I have recently finished my homework.
- TĐT adv V
5.3. Sau động từ “to be/seem/look”…và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj
- Ex: She is very nice.
- Adv adj
5.4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
- VD: The teacher speaks too quickly.
5.5. Trước “enough” : V + adv + enough
- VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
5.6. Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that
- VD: Jack drove so fast that he caused an accident.
5.7. Đứng cuối câu
- VD: The doctor told me to breathe in slowly.
5.8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
- VD: Last summer, I came back my home country
- My parents had gone to bed when I got home.
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc “cận kề”.
VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống thông thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt). VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ. VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Xem Thêm : Nguyễn Ái Quốc với việc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]
Chủ ngữ
Nơi chốn
Cách thức
Tần suất
Thời gian
/động từ
/địa điểm
by plane
everyday
yesterday
I went
to Bankok
by jet plane
once a week
last month
I walked
to the library
last year
He flew
to London
Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu mỗi câu.
VD: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn’t live where the war broke out in 1914-1918.
6. hình thức so sánh của trạng từ
Xem bài câu so sánh
VD: He ran as fast as his close friend. I’ve been waiting for her longer than you
Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép: VD: We are going more and more slowly. He is working harder and harder.
Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi – ly (ending by – ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên) tiết.
- Quickly – more quickly – most quickly
- Beautiful – more beautifully – most beautifully
Để tham khảo các khóa học và biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
phòng ban tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: số 83,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa, Cầu Giấy Hà Nội , Hà Nội Điện thoại: 024 3856 3886 / 7 Email: [email protected]
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp