Verification Testing Là Gì ? – Techacademy

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Verification Testing Là Gì ? – Techacademy. Bài viết verification la gi tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Trong ngữ cảnh testing, 2 tư tưởng Verification (Xác minh) và Validation (Xác nhận) được thực hiện bao la rãi. Trong phần nhiều những trường vừa lòng, bọn họ thường coi bọn chúng có thuộc nghĩa tuy nhiên thực tế nó là 2 tư tưởng không giống nhau. Hãy cùng Techacademy đi tìm hiểu verification testing là gì qua bài viết dưới đây nhé.

Bạn Đang Xem: Verification Testing Là Gì ? – Techacademy

I. Validation Testing Là Gì

Validation là quá trình đánh giá sản phẩm cuối cùng để kiểm tra xem phần mềm có đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ không? Hoạt động validation gồm có smoke testing, functional testing, regression testing, systems testing etc… Để dễ hiểu hơn, chúng ta cùng xem qua thí dụ sau:

Xem Thêm  Nốt Ruồi Ở Ngón Tay Út Trái, Phải Nam & Nữ Nói Lên Điều Gì?

Xem Thêm : DSK là ai ?Tiểu sử, sự nghiệp của nam Rapper DSK

Xác Minh Xác Nhận “Are you building it right?” (Bạn đang xây dựng nó phải không?) “Are you building the right thing?” (Bạn đang xây dựng là đúng đắn?) Đảm bảo phần mềm đáp ứng tất cả các chức năng. Đảm bảo các chức năng đáp ứng đúng với các biện pháp hành động dự định, có trong yêu cầu đã đề ra. Việc xác minh nên phải là đầu tiên và bao gồm việc kiểm tra tài liệu, code, v.v.. Xác nhận xảy ra sau khi xác minh và phần chính ảnh hưởng đến kiểm tra tổng thể. Hoàn thành bởi Developer. Hoàn thành bởi Tester.

Validation Testing Là Gì

II. Tại Sao Phải Validation Testing?

+ Theo mô hình trưởng thành năng lực (CMM), chúng ta có thể định nghĩa thẩm định là quá trình kiểm tra những phần mềm trong hoặc ở cuối của quá trình phát triển để xác định xem nó đáp ứng các yêu cầu và quy định không.

+ 1 sản phẩm có thể đạt yêu cầu Dường như thẩm định, vì nó được thực hiện trên giấy và không chạy hoặc chức năng ứng dụng nào được yêu cầu. Tuy nhiên, khi cùng một thời điểm đó sản phẩm đã được thẩm định trên giấy nhưng sau đó các sản phẩm chạy có thể thất bại Dường như kiểm định. Điều này có thể xảy ra vì lúc một loại sản phẩm hoặc ứng dụng được xây dựng theo các đặc điểm kỹ thuật nhưng những thông số kỹ thuật không chính xác vì thế họ không thể giải quyết các yêu cầu của người sử dụng.

+ Ưu điểm của kiểm định phần mềm:

  • Trong quá trình kiểm định nếu một số khiếm khuyết bị bỏ dở sau đó trong quá trình thẩm định nó có thể được phát hiện thì là lỗi.
  • Nếu trong quá trình kiểm định 1 số đặc điểm kỹ thuật bị hiểu nhầm và việc phát triển đã xảy ra sau đó trong quá trình thẩm định khi thực hiện chức năng đó là sự khác biệt giữa kết quả thực tế và kết quả mong đợi có thể được hiểu.
  • Thẩm định được thực hiện trong quá trình kiểm thử như kiểm thử chức năng, kiểm thử tích hợp, kiểm thử hệ thống, kiểm thử tải, kiểm thử cân xứng, …
  • Thử nghiệm giúp trong việc xây dựng các sản phẩm đúng theo yêu cầu của khách hàng và đáp ứng nhu cầu của họ.
Xem Thêm  6 công cụ truyền thông kinh doanh thương mại tích hợp (IMC) marketer cần biết

Xem Thêm : Tôn trọng người khác diễn tả điều gì? – Luật Hoàng Phi

+ Thẩm định là bước căn bản được thực hiện bởi các kiểm thử viên trong suốt quá trình kiểm thử. Trong quá trình thẩm định sản phẩm nếu một &i sai lệch được tìm thấy trong kết quả thực tế từ kết quả mong đợi thì sau đó một lỗi sẽ được thông báo hoặc một sự cố sẽ được đề cập. Không phải hầu hết các sự cố đều là lỗi. Nhưng tất cả những lỗi đều là sự cố. Sự cố cũng có thể là kiểu ‘câu hỏi’ những chỗ nào các chức năng của sản phẩm không rõ ràng dành cho các kiểm thử viên.

+ Do đó, thẩm định giúp đưa ra các chức năng chính xác của các tính năng và giúp các kiểm thử viên hiểu được sản phẩm 1 cách tốt hơn. Nó giúp việc tạo các sản phẩm thân thiện hơn đối với người sử dụng.

Tại Sao Phải Validation Testing
Tại Sao Phải Validation Testing

III. Sự Khác Nhau Giữa Verification Và Validation

+ Verification:

  1. Đánh giá các sản phẩm trung gian để kiểm tra xem nó có đáp ứng các yêu cầu cụ thể của từng giai đoạn không.
  2. Kiểm tra xem sản phẩm có được xây dựng đúng theo yêu cầu và đặc điểm kỹ thuật thiết kế không.
  3. Kiểm tra xem “Chúng tôi xây dựng sản phẩm đúng không”?
  4. Điều này được thực hiện mà không cần chạy phần mềm.
  5. Bao gồm tất cả các kỹ thuật test tĩnh Ví dụ bao gồm các bài đánh giá, kiểm tra và hướng dẫn

+ Validation:

  1. Đánh giá sản phẩm cuối cùng để kiểm tra xem nó có đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ không.
  2. Xác định xem phần mềm có phù hợp với nhu cầu sử dụng và đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ không.
  3. Kiểm tra “Chúng tôi xây dựng đúng sản phẩm”?
  4. Được thực hiện cùng với việc chạy phần mềm.
  5. Bao gồm tất cả các kỹ thuật test động Ví dụ bao gồm tất cả các loại test như smoke test, regression test, functional test, systems test và UAT
 Sự Khác Nhau Giữa Verification Và Validation
Sự Khác Nhau Giữa Verification Và Validation

IV. Verification Và Validation Trong Các Giai Đoạn Khác Nhau Của Vòng Đời Phát Triển

Một vòng đời phát triển có các giai đoạn khác nhau. Verification và validation được thực hiện trong từng giai đoạn của vòng đời. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu

Xem Thêm  Thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt đầy đủ đúng chuẩn Bộ GDĐT mới nhất

#1. V & V tasks – Lập kế hoạch:

  • Xác minh hợp đồng
  • Đánh giá tài liệu khái niệm
  • Phân tích rủi ro

#2. V & V tasks – Phân tích yêu cầu:

  • Đánh giá các yêu cầu phần mềm
  • Đánh giá / phân tích các giao diện
  • Lập kế hoạch systems test
  • Lập kế hoạch Acceptance test

#3. V&V tasks – Giai đoạn thiết kế:

  • Đánh giá thiết kế phần mềm
  • Đánh giá / Phân tích giao diện (UI)
  • Lập kế hoạch Integration test
  • Lập kế hoạch Component test
  • Tạo test design

#4. V&V Tasks – Giai đoạn triển khai:

  • Đánh giá source code
  • Đánh giá tài liệu
  • Tạo test case
  • Tạo test proceduce
  • Thực hiện các component test case

#5. V&V Tasks – Giai đoạn test:

  • Thực hiện các system test case
  • Thực hiện các acceptance test case
  • cập nhật tracebility metrics
  • Phân tích rủi ro

#6. V&V Tasks – Giai đoạn thiết lập cấu hình và kiểm tra:

  • Kiểm tra việc cài đặt thiết lập cấu hình và cấu hình
  • Kiểm tra lần cuối cài đặt candidate build (bản build phát hành nội bộ)
  • Tạo test report cuối cùng

#7. V&V Tasks – Giai đoạn hoạt động:

  • Đánh giá những hạn chế mới
  • Đánh giá những đề xuất thay đổi

#8. V&V Tasks – Giai đoạn bảo trì:

  • Đánh giá các bất thường
  • Đánh giá migration
  • Đánh giá tính năng retrial
  • Đánh giá những đề xuất thay đổi
  • Xác nhận các vấn đề của production
Verification Và Validation Trong Các Giai Đoạn Khác Nhau Của Vòng Đời Phát Triển
Verification Và Validation Trong Các Giai Đoạn Khác Nhau Của Vòng Đời Phát Triển

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *