Nội dung chính
- 1 Mục lục Giải bài tập Toán 8
- 1.1 SBT Toán lớp 8 Tập 1
- 1.2 Phần Đại số – Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức
- 1.3 Phần Đại số – Chương 2: Phân thức đại số
- 1.4 Phần Hình học – Chương 1: Tứ giác
- 1.5 Phần Hình học – Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác
- 1.6 SBT Toán lớp 8 Tập 2
- 1.7 Phần Đại số – Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn
- 1.8 Phần Đại số – Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
- 1.9 Phần Hình học – Chương 3: Tam giác đồng dạng
- 1.10 Phần Hình học – Chương 4: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
- 1.11 Giải SBT Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
- 1.12 Giải SBT Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
- 1.13 Giải SBT Toán 8 Bài 1: Tứ giác
- 1.14 Giải SBT Toán 8 Bài 2: Hình thang
- 1.15 Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
- 1.16 Bài viết cùng chủ đề
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Sách bài tập Toán lớp 8 – Giải SBT Toán 8 Tập 1, Tập 2 hay nhất. Bài viết toan 8 sbt tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
“Một lần đọc là một lần nhớ”. Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập sách bài tập môn Toán lớp 8, loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 8 Tập 1 và Tập 2 hay nhất với lời giải được biên soạn công phu có kèm Clip giải chi tiết bgiết hại nội dung SBT Toán 8. Hi vọng với các bài giải bài tập trong sách bài tập Toán lớp 8 Đại số & Hình học này, học sinh sẽ yêu thích và học tốt môn Toán 8 hơn.
Bạn Đang Xem: Sách bài tập Toán lớp 8 – Giải SBT Toán 8 Tập 1, Tập 2 hay nhất
Mục lục Giải bài tập Toán 8
SBT Toán lớp 8 Tập 1
Phần Đại số – Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức
Phần Đại số – Chương 2: Phân thức đại số
Phần Hình học – Chương 1: Tứ giác
Phần Hình học – Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác
SBT Toán lớp 8 Tập 2
Phần Đại số – Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn
Phần Đại số – Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Phần Hình học – Chương 3: Tam giác đồng dạng
Phần Hình học – Chương 4: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Giải SBT Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
Bài 1 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính nhân:
a. 3x(5×2 – 2x – 1)
b. (x2+2xy -3)(-xy)
c. 1/2 x2y ( 2×3 – 2/5 xy2 -1)
Lời giải:
a. 3x(5×2 – 2x -1)
= 3x.5×2 – 3x.2x + 3x.(-1)
= 15×3 – 6×2 – 3x
b. (x2+2xy -3)(-xy)
= (-xy). (x2 +2xy – 3)
= (- xy).x2 + (- xy).2xy + (- xy).(-3)
= – x3y – 2x2y2 + 3xy
Bài 2 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức
a. x(2×2 – 3) – x2(5x + 1) + x2
b. 3x(x – 2) – 5x(1 – x) – 8(x2 – 3)
c. 1/2 x2(6x – 3) – x(x2 + 1/2) + 1/2.(x + 4)
Lời giải:
a. x(2×2 – 3) – x2(5x + 1) + x2
= x. 2×2 + x.(- 3) – (x2. 5x + x2 .1) + x2
= (2×3 – 3x) – (5×3 + x2) + x2
= 2×3 – 3x – 5×3 – x2 + x2
= -3x – 3×3
b. 3x(x – 2) – 5x(1 – x) – 8(x2 – 3)
= 3x.x + 3x .( -2) – [5x.1 + 5x. (- x)] – [8×2 + 8.(- 3)]
= (3×2 – 6x) – (5x – 5×2) – (8×2 – 24)
= 3×2 – 6x – 5x + 5×2 – 8×2 + 24
= ( 3×2 +5×2 – 8×2)- ( 6x + 5x) + 24
= – 11x + 24
c. 1/2 x2(6x – 3) – x( x2 + 1/2) + 1/2.(x + 4)
= (3×3 – 3/2.×2) – (x3 + 1/2.x) + (1/2.x + 2)
= 3×3 – 3/2 x2 – x3 – 1/2 x + 1/2 x + 2
= ( 3×3 – x3 ) – 3/2. x2 – (1/2 x – 1/2 x) + 2
= 2×3 – 3/2 x2 + 2
Bài 3 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Tính giá trị các biểu thức sau:
a. P = 5x(x2 – 3) + x2(7 – 5x) – 7×2 với x = – 5
b. Q = x(x – y) + y(x – y) với x = 1,5, y = 10
Lời giải:
a. Ta có:
P = 5x(x2 – 3) + x2(7 – 5x) – 7×2
= 5x.x2 +5x. (-3) + x2. 7 + x2 . (- 5x) – 7×2
= 5×3 – 15x + 7×2 – 5×3 – 7×2
= ( 5×3 – 5×3) + ( 7×2 – 7×2) – 15x
= – 15x
Thay x = -5 &o P = -15x ta được: P = – 15.(-5) = 75
b. Ta có:
Q = x(x – y) + y(x – y)
= x.x + x. (-y) + y.x + y. (- y)
= x2 – xy + xy – y2
= x2 – y2
Thay x = 1,5, y = 10 &o Q = x2 – y2 ta được:
Q = (1,5)2 – 102 = -97,75
Bài 4 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng tỏ rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc &o giá trị của biến:
a. x(5x – 3) – x2 (x – 1) + x(x2 – 6x) – 10 + 3x
b. x(x2 + x + 1) – x2 (x + 1) – x + 5
Lời giải:
a. x(5x – 3) – x2 (x – 1) + x(x2 – 6x) – 10 + 3x
= x.5x + x.(- 3) – [ x2.x +x2.(-1)] + x.x2 +x. (-6x) – 10 + 3x
= 5×2 – 3x – x3 + x2 + x3 – 6×2 – 10 + 3x
= (x3 – x3 ) + ( 5×2 +x2 – 6×2) – (3x – 3x ) – 10
= – 10
đọc thêm:: Trị mụn bằng laser: giá, cơ chế, lợi ích và những lưu ý – YouMed
đọc thêm:: Công thức tẩy và nhuộm tóc màu cam tại nhà
Vậy biểu thức không phụ thuộc &o biến x.
b. x(x2 + x + 1) – x2 (x + 1) – x + 5
= x.x2 + x.x+ x.1 – (x2.x + x.1) – x+ 5
= x3 + x2 + x – x3 – x2 – x + 5
= (x3 – x3) + (x2 – x2) + (x – x) + 5
= 5
bài viết liên quan:: Trị mụn bằng laser: giá, cơ chế, lợi ích và những lưu ý – YouMed
tìm hiểu thêm:: Công thức tẩy và nhuộm tóc màu cam tại nhà
Vậy biểu thức không phụ thuộc &o biến x.
Bài 5 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm x, biết: 2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26.
Lời giải:
Ta có: 2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26
⇔ 2×2 – 10x – 3x – 2×2 =26
⇔ – 13x = 26
⇔ x = – 2
………………………..
Giải SBT Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
Bài 6 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: 6. Thực hiện phép tính:
Xem Thêm : Tổng hợp công thức thế năng, thế năng trọng trường, thế năng đàn
a. (5x – 2y)(x2 – xy + 1)
b. (x – 1)(x + 1)(x + 2)
c. 1/2.x2y2 (2x + y)(2x – y)
Lời giải:
Xem Thêm : Tổng hợp công thức thế năng, thế năng trọng trường, thế năng đàn
a. (5x – 2y)(x2 – xy + 1)
= 5x.(x2 – xy + 1) – 2y(x2 – xy + 1)
= (5×3 – 5x2y + 5x) – (2x2y – 2xy2 + 2y)
= 5×3 – 5x2y + 5x – 2x2y + 2xy2 – 2y
= 5×3 – 7x2y + 5x + 2xy2 – 2y
b. (x – 1)(x + 1)(x + 2)
= (x2 + x – x – 1)(x + 2)
= (x2 – 1)(x + 2)
= x2( x + 2) – 1.(x +2)
= x3 + 2×2 – x – 2
c. 1/2.x2y2 (2x + y)(2x – y)
= 1/2.x2y2 (4×2 – 2xy + 2xy – y2)
= 1/2.x2y2 (4×2 – y2)
= 1/2.×2.y2.4×2 + 1/2.x2y2. (-y2)
= 2x4y2 – 1/2.x2y4
Bài 7 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính
a. (1/2 x – 1)(2x – 3)
b. (x – 7)(x – 5)
c. (x – 1/2 )(x + 1/2 )(4x – 1)
Lời giải:
a. (1/2 x – 1) (2x – 3)
= x2 – 3/2 x – 2x + 3
= x2 – 7/2 x + 3
b. (x -7)(x -5)
= x2 – 5x – 7x + 35
= x2 – 12x + 35
c. (x – 1/2 )(x + 1/2 )(4x – 1)
= (x2 + 1/2 x – 1/2 x – 1/4 )(4x – 1)
= (x2 – 1/4 )(4x – 1)
= 4×3 – x2 – x + 1/4
Bài 8 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: 8. Chứng minh:
a. (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1
b. (x3 + x2y + xy2 + y3)(x – y) = x4 – y4
Lời giải:
a. Ta có: VT = (x – 1)(x2 + x +1)
= x.(x2 + x +1) + (- 1)(x2 + x +1)
= x3 + x2 + x – x2 – x – 1
= x3 – 1 = VP (đpcm)
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
b. Ta có: VT = (x3 + x2y + xy2 + y3)(x – y)
= ( x- y). (x3 + x2y + xy2 + y3).
= x. (x3 + x2y + xy2 + y3 ) – y(x3 + x2y + xy2 + y3)
= x4 + x3y + x2y2 + xy3 – x3y – x2y2 – xy3 – y4
đọc thêm:: Think Of You Vs. Think About You (The Differences)
tìm hiểu thêm:: Available là gì? cấu tạo và cách dùng available trong tiếng anh
= x4 – y4 = VP (đpcm)
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
Bài 9 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: 9. Cho a và b là hai số tự nhiên. Biết a chia cho 3 dư 1; b chia cho 3 dư 2. Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2.
Lời giải:
Ta có: a chia cho 3 dư 1 ⇒ a = 3q + 1 (q ∈N)
b chia cho 3 dư 2 ⇒ b = 3k + 2 (k ∈N)
a.b = (3q +1)(3k + 2) = 9qk + 6q + 3k +2
Vì 9 ⋮ 3 nên 9qk ⋮ 3
Vì 6 ⋮ 3 nên 6q ⋮ 3
Vì 3⋮ 3 nên 3k ⋮ 3
Vậy a.b = 9qk + 6q + 3k + 2 = 3(3qk + 2q + k) +2 chia cho 3 dư 2.(đpcm)
Bài 10 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng biểu thức n(2n – 3) – 2n(n + 1) luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.
Lời giải:
Ta có: n(2n – 3) – 2n(n + 1) = 2n2 – 3n – 2n2 – 2n = – 5n
Vì -5 ⋮ 5 nên -5n ⋮ 5 với mọi n ∈ Z .
………………………..
Giải SBT Toán 8 Bài 1: Tứ giác
Bài 1 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Tính tổng các góc ngoài của tứ giác (tai mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài).
Lời giải:
Ta có: ∠A1 + ∠B1 + ∠C1 + ∠D1 = 360o (tổng các góc của tứ giác)
+) Lại có: ∠A1 + ∠A2 = 180o ( hai góc kề bù).
∠B1 + ∠B2 = 180o (hai góc kề bù)
∠C1 + ∠C2 = 180o (hai góc kề bù)
∠D1 + ∠D2 = 180o (hai góc kề bù)
Suy ra: ∠A1 + ∠A2 + ∠B1 + ∠B2 + ∠C1 + ∠C2 + ∠D1 + ∠D2 = 180o.4 = 720o
⇒ ∠A2 + ∠B2 + ∠C2 + ∠D2 = 720o – (∠A1 + ∠B1 + ∠C1 + ∠D1)
= 720o – 360o = 360o
Bài 2 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có AB = BC, CD = DA.
a. Chứng minh rằng BD là đường trung trực của AC.
b. Cho biết B = 100o, D = 70o, tính góc A và góc C.
Lời giải:
a. Ta có: BA = BC (gt). Suy ra điểm B thuộc đường trung trực của AC.
Lại có: DA = DC (gt). Suy ra điểm D thuộc đường trung trực của AC.
Vì B và D là 2 điểm phân biệt cùng thuộc đường trung trực của AC nên đường thẳng BD là đường trung trực của AC.
b. Xét ΔBAD và ΔBCD, ta có:
BA = BC (gt)
DA = DC (gt)
BD cạnh chung
Suy ra: ΔBAD = ΔBCD (c.c.c)
⇒ ∠(BAD) = ∠(BCD)
Mặt khác, ta có: ∠(BAD) + ∠(BCD) + ∠(ABC) + ∠(ADC) = 360o
Xem Thêm : Ý nghĩa của sao Tử Vi tại cung Mệnh và các cung khác
Suy ra: ∠(BAD) + ∠(BCD) = 360o – (∠(ABC) + ∠(ADC) )
2∠(BAD) = 360o – (100o + 70o) = 190o
⇒ ∠(BAD) = 190o : 2 = 95o
⇒ ∠(BCD) = ∠(BAD) = 95o
Bài 3 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Vẽ lại tứ giác ABCD ở hình 1 &o vở bằng cách vẽ hai tam giác
Lời giải:
– Vẽ tam giác ABD
+ Vẽ cạnh AD dài 4cm
+ Tại A vẽ cung tròn tâm A bán kính 2,5cm
+ Tại D vẽ cung tròn tâm D nửa đường kính 3cm
+ Hai cung tròn cắt nhau tại B
⇒ Ta được tam giác ABD
– Vẽ tam giác DBC
+ Dùng thước đo độ vẽ tia Bx sao cho góc DBx = 60o
+ Trên Bx xác định C sao cho BC = 3cm
⇒ Ta được tam giác BDC
⇒Ta được tứ giác ABCD cần vẽ
Bài 4 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các góc của tứ giác ABCD, biết rằng: ∠A: ∠B: ∠C: ∠D= 1 : 2 : 3 : 4
Lời giải:
Theo bài ra, ta có:
∠A+ ∠B+ ∠C+ ∠D= 360o (tổng các góc của tứ giác)
tham khảo thêm:: Bài 2: Ánh xạ – HOC247
tìm hiểu thêm:: Nốt ruồi ở cổ bên trái bên phải phụ nữ, nam giới và ý nghĩa
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy: ∠A= 1.36o = 36o; ∠B= 2.36o = 72o;
∠C= 3.36o = 108o ; ∠D= 4.36o = 144o.
Bài 5 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có ∠A = 65o, ∠B = 117o, ∠C = 71o. Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D.
Lời giải:
Trong tứ giác ABCD, ta có:
∠A + ∠B + ∠C + ∠D = 360o (tổng các góc của tứ giác)
⇒ ∠D = 360o – (∠A + ∠B + ∠C )
= 360o – (65o + 117o + 71o) = 107o
∠D + ∠D1 = 180o (2 góc kề bù) ⇒ ∠D1 = 180o – ∠D = 180o – 107o = 73o
………………………..
Giải SBT Toán 8 Bài 2: Hình thang
Bài 11 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các góc của hình thang ABCD (AB // CD), biết rằng A = 3 chiều, B – C = 30o.
Lời giải:
Ta có: hình thang ABCD có AB // CD ⇒ ∠A + ∠D = 180o (hai góc trong cùng phía)
Ta có: ∠A = 3∠D (gt)
⇒ 3∠D + ∠D = 180o ⇒ 4∠D = 180o ⇒ ∠D = 45o ⇒ ∠A = 3.45o = 135o
∠B + ∠C = 180o (hai góc trong cùng phía)
∠B – ∠C = 30o (gt)
⇒ 2∠B = 180o + 30o = 210o ⇒ ∠B = 105o
∠C = ∠B – 30o = 105o – 30o = 75o
Bài 12 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có BC = CD và DB là tia phân giác của góc D. chứng minh rằng ABCD là hình thang.
Lời giải:
ΔBCD có BC = CD (gt) nên ΔBCD cân tại C.
⇒ ∠B1= ∠D1(tính chất tam giác cân)
Mà ∠D1= ∠D2( Vì DB là tia phân giác của góc D)
Suy ra: ∠B1= ∠D2
Do đó: BC // AD (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
Vậy ABCD là hình thang.
Bài 13 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Xem các hình dưới và cho biết:
a. Tứ giác nào chỉ có một cặp cạnh song song?
b. Tứ giác nào có hai cặp cạnh song song?
c. Tứ giác nào là hình thang.
Lời giải:
a. Tứ giác 1 có một cặp cạnh song song.
b. Tứ giác 3 có hai cặp cạnh song song.
c. Tứ giác 1 và 3 là hình thang.
Bài 14 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các góc B và D của hình thang ABCD, biết rằng: ∠A = 60o, ∠C = 130o
Lời giải:
Trong hình thang ABCD, ta có A và C là hai góc đối nhau.
a. Trường hợp A và B là 2 góc kề với cạnh bên.
⇒ BC // AD
∠A + ∠B = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ ∠B = 180o – ∠A = 180o – 60o = 120o
∠C + ∠D = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ ∠D = 180o – ∠C = 180o – 130o = 50o
b. Trường hợp A và D là 2 góc kề với cạnh bên.
⇒ AB // CD
∠A + ∠D = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ ∠D = 180o – ∠A = 180o – 60o = 120o
∠C + ∠B = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ ∠B = 180o – ∠C = 180o – 130o = 50o
Bài 15 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng trong hình thang có nhiều nhất là hai góc tù, có nhiều nhất là hai góc nhọn.
Lời giải:
Xét hình thang ABCD có AB //CD.
Ta có:
* ∠A và ∠D là hai góc kề với cạnh bên
⇒ ∠A + ∠D = 180o (2 góc trong cùng phía) nên trong hai góc đó có nhiều nhất 1 góc nhọn và có nhiều nhất là 1 góc tù.
* ∠B và ∠C là hai góc kề với cạnh bên
⇒ ∠B + ∠C = 180o (2 góc trong cùng phía) nên trong hai góc đó có nhiều nhất 1 góc nhọn và có nhiều nhất là 1 góc tù.
Vậy trong bốn góc là A, B, C, D có nhiều nhất là hai góc tù và có nhiều nhất là hai góc nhọn.
………………………..
xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
- Giải bài tập sgk Toán 8
- Lý thuyết & 100 Bài tập Toán 8 (có đáp án)
- Top 75 Đề thi Toán 8 có đáp án
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp