Nội dung chính
- 1 Các công thức vật lý 10 học kì 2 Chương 4 – Các định luật bảo toàn
- 2 Tổng hợp công thức vật lý 10 học kì 2 Chương 5 – Chất khí
- 3 Hệ thống các công thức vật lý 10 học kì 2 Chương 6 – Cơ sở của nhiệt động lực học
- 4 Tổng hợp công thức vật lý 10 kì 2 Chương 7 – Chất rắn, chất lỏng. Sự chuyển thể
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Tổng hợp các công thức vật lý 10 kì 2 cần nhớ – Đầy đủ và chính xác. Bài viết tong hop cong thuc ly 10 hoc ki 2 tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
Hôm nay Kiến Guru xin gửi đến Anh chị đọc Tổng hợp công thức vật lý 10 kì 2 trong chương trình Vật lý lớp 10. Những công thức dưới đây giúp ích rất nhiều cho Cả nhà trong việc tổng hợp lại những kiến thức mà mình đã quên, đồng thời giúp Cả nhà vận dụng &o các bài tập, bài kiểm tra và thi học kì. Vì thế Anh chị hãy cùng bài viết liên quan nhé!
Bạn Đang Xem: Tổng hợp các công thức vật lý 10 kì 2 cần nhớ – Đầy đủ và chính xác
Các công thức vật lý 10 học kì 2 Chương 4 – Các định luật bảo toàn
Trong bài viết này, đầu tiên Kiến Guru sẽ tổng hợp tất cả các định luật bảo toàn mà chúng ta đã được học. Chúng ta cùng bắt đầu nhé!
1 – Định luật bảo toàn động lượng
Va chạm mềm
Theo định luật bảo toàn động lượng. Ta có:
Chuyển động bằng phản lực
2 – Công và công suất
Công
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức:
Công cơ học là đại lượng vô hướng có thể âm, dương hoặc bằng 0 phụ thuộc &o góc hợp bởi phương của lực tác dụng và hướng chuyển dời của chuyển động.
A>0: lực sinh công dương (công phát động)
A<0: lực sinh công âm (công cản)
A=0: lực không sinh công
Công suất
Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
– Trong trường hợp lực không đổi, vật chuyển động theo phương của lực tác dụng ta có:
3 – Động năng
Động năng của một vật cân nặng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng (kí hiệu Wđ) mà vật đó có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức
Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng
- Động năng của một vật biến thiên khi các lực tác dụng lên vật sinh công, ta có:
- Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương thì động năng của vật tăng và ngược lại.
4 – Thế năng
a. Trọng trường
xung quanh trái đất tồn tại một trọng trường. miêu tả trọng trường là sự xuất hiện của trọng lực tác dụng lên một vật khối lượng m đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không gian có trọng trường.
b. Thế năng trọng trường
Khi một vật khối lượng m đặt ở độ cao z so với bề mặt đất (trong trọng trường của Trái Đất) thì thế năng trọng trường của vật được định nghĩa bằng công thức Wt = mgz.
c. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực.
Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ vị trí M đến vị trí N thì công của trọng lực của vật có giá trị bằng hiệu thế năng trọng trường tại M và N.
AMN = Wt (M) – Wt (N)
d. Thế năng đàn hồi
Xem Thêm : Lấy ví dụ cụ thể và phân tích cấu tạo của quy phạm pháp luật
Công thức thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng ∆l là:
2 – Cơ năng
a. Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường
* Định nghĩa:
Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì tổng động năng và thế năng của vật được gọi là cơ năng.
* Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường
Khi một vật chuyển động trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật là một đại lượng được bảo toàn.
b. Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi:
Khi một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi gây bởi sự biến dạng của một lò xo đàn hồi thì trong quá trình chuyển động của vật, cơ năng được tính bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật là một đại lượng bảo toàn
Tổng hợp công thức vật lý 10 học kì 2 Chương 5 – Chất khí
Chất khí là một chủ đề thường gặp trong các kì thi. chính vì thế hôm nay Kiến Guru muốn chia sẻ đến Cả nhà các công thức vật lý 10 học kì 2, dùng để áp dụng để giải các bài toán về chất khí. Cùng nhau khám phá nhé!
Công thức xác định mol, thể tích, cân nặng của một chất bất kỳ
Định luật Bôilơ – Mariốt
Trong quá trình đẳng nhiệt của 1 lạng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích
Nhiệt độ tuyệt đối (độ K): T = t + 273
Định luật Sác-lơ
Trong quá trình đẳng thức của 1 lạng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
Khí thực và khí lí tưởng
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (hay phương trình Cla-pe-rôn)
Định luật Gay Luy-xác
Trong quá trình đẳng áp của 1 lạng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
Hệ thống các công thức vật lý 10 học kì 2 Chương 6 – Cơ sở của nhiệt động lực học
1 – Sự biến thiên nội năng
– Nhiệt lượng: là số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt
Biểu thức tính nhiệt lượng:
Đối với chất rắn và chất lỏng, nhiệt lượng tỏa ra hay thu &o được xác định bởi biểu thức:
2 – Nguyên lý của nhiệt động lực học
a. Nguyên lí I của nhiệt động lực học.
Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
Ta có : ∆U = A + Q với quy ước về dấu của nhiệt lượng và công như sau :
Xem Thêm : Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 đến 1933 ảnh … – Luật Hoàng Phi
Q > 0 : Vật nhận nhiệt lượng từ các vật khác.
Q < 0 : Vật truyền nhiệt lượng cho những vật khác.
A > 0 : Vật nhận công từ các vật khác.
A < 0 : Vật thực hiện công lên các vật khác.
b. Nguyên lí II của nhiệt động lực học
Hiệu suất của động cơ nhiệt là :
Tổng hợp công thức vật lý 10 kì 2 Chương 7 – Chất rắn, chất lỏng. Sự chuyển thể
1 – Biến dạng của chất rắn
– Định luật Húc về biến dạng đàn hồi (kéo hoặc nén):
Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn đồng chất, hình trụ tỉ kệ thuận với ứng suất tác dụng &o vật đó
Với α là hệ số tỉ lệ phụ thuộc chất liệu của vật rắn.
– Độ lớn của lực đàn hồi Fdh trong vật rắn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của vật rắn.
trong đó, E là suất đàn hồi đặc trưng cho tính đàn hồi của chất rắn, k là độ cứng của vật rắn phụ thuộc &o chất liệu và kích thước của vật đó. Đơn vị đo của E là paxcan (Pa) và của k là niutơn trên mét (N/m).
2 – Sự nở vì nhiệt của vật rắn
a. Sự nở dài.
Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài.
b. Sự nở khối.
Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.
3 – Hiện tượng căng bề mặt
Lực căng bề mặt: f = σl với σ là hệ số căng bề mặt và đo bằng đơn vị niu tơn trên mét (N/m).
Giá trị của σ phụ thuộc &o bản tính và nhiệt độ của chất lỏng; σ giảm khi nhiệt độ tăng.
Kết luận
Trên đây là tổng hợp công thức vật lý 10 kì 2 mà Kiến Guru muốn chia sẻ tới Cả nhà. Hy vọng thông qua những công thức trên, Anh chị em sẽ tự ôn tập và rèn luyện tư duy giải bài cho bản thân mình. Để đạt kết quả tốt trong từng kì thi, việc ghi nhớ và áp dụng các công thức tính nhanh là vô cùng quan trọng bởi nó sẽ giúp Anh chị em tiết kiệm được rất nhiều thời gian đấy. Bên cạnh đó các bạn có thể bài viết liên quan các bài viết khác trên trang của Kiến Guru để cập nhật nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn may mắn.
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp