Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa KNO3 có kết tủa hay không. Bài viết kno3 co ket tua khong tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- 399+ Hình xăm Hắc Bạch Vô Thường Đẹp nhất 2022 & Ý nghĩa Hay
- ETD là gì? ETA là gì? Phân biệt ETD và ETA trong Logistics – JobsGO
- Sinh con năm 2024 hợp tuổi bố mẹ nào bạn biết chưa?
- 9 cách làm đồ chơi bằng giấy giúp bé thỏa sức sáng tạo – Mamamy
- Soi hồ sơ công ty đa cấp Herbalife Việt Nam vừa bị xử phạt 350
– KNO3 Tinh thể hình thoi trong suốt không màu hoặc tinh thể kim cương hoặc bột trắng, không mùi, không độc, có vị mặn, cảm giác mát.
Bạn Đang Xem: KNO3 có kết tủa hay không
Nó hút hơi ẩm nhỏ trong không khí và khó kết tủa.
Xem Thêm : BaCO3 có kết tủa không? Kết tủa màu gì? Có tan trong nước, tan
Dễ tan trong nước và độ hòa tan tăng nhanh khi nhiệt độ tăng. Hòa tan trong amoniac và glycerin lỏng, không hòa tan trong etanol và ete tuyệt đối.
KNO3 – Kali nitrat là gì?
– KNO3 là công thức hóa học của một hợp chất hóa học có tên là Potassium Nitrate hay còn gọi là Kali Nitrate. Thành phần gồm 13,8% nitơ và kali oxit chiếm 46,6%. Ngoài ra KNO3 còn có cái tên khác là nitrat lửa hoặc nitrat đất. Đây là một muối ion của ion kali K.+ với các ion nitrat NO3-.
Chỉ 1 lạng nhỏ kali nitrat được tìm thấy trong tự nhiên, nó được coi là thạch khoáng và là nguồn nitơ rắn tự nhiên.
Tính chất vật lý của kali nitrat
Đó là tinh thể hình thoi trong suốt không màu hoặc tinh thể kim cương hoặc bột trắng, không mùi, không độc, vị mặn và cảm giác mát lạnh.
Nó hút hơi ẩm nhỏ trong không khí và khó kết tủa.
– Tỷ trọng tương đối là 2,019 (16 ° C).
– Điểm nóng chảy là 334 ° C.
Điểm sôi: 100 ° C.
Độ hòa tan: 35g / 100ml
Xem Thêm : BaCO3 có kết tủa không? Kết tủa màu gì? Có tan trong nước, tan
Dễ tan trong nước và độ hòa tan tăng nhanh khi nhiệt độ tăng. Hòa tan trong amoniac và glycerin lỏng, không hòa tan trong etanol và ete tuyệt đối.
– Công thức hóa học: KNO3.
Tính chất hóa học của KNO3
– Nó có thể tham gia nhiều phản ứng hóa học như phản ứng oxi hóa khử, phản ứng với axit, oxit, phản ứng phân hủy….
Phản ứng oxi hóa khử của KNO3
S + 2KNO3 + 3C -> K2S + N2 + 3CO2
Nó còn được gọi là bột đen phản ứng, lưu huỳnh và kali nitrat là một chất oxy hóa.
– Phản ứng oxi hóa trong môi trường axit: ở trạng thái nóng chảy, KNO3 là chất oxi hóa mạnh
6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4 -> K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O
– Phản ứng phân hủy tạo ra oxi
2KNO3 -> 2KNO2 + O2↑( trong điều kiện nhiệt độ cao)
Cách điều chế KNO3
Kali nitrat có thể được tạo ra bằng cách kết hợp amoni nitrat và kali hydroxit.
NH4NO3 + KOH → NH3 + KNO3 + H2O
1 cách khác để sản xuất kali nitrat mà không có sản phẩm phụ là amoniac là kết hợp amoni nitrat, có trong túi đá và kali clorua, dễ dàng thu được để thay thế natri.
Xem Thêm : Giải Vở Bài Tập Vật Lí 7 – Bài 13: Môi trường truyền âm
NH4NO3 + KCl → NH4Cl + KNO3
Kali nitrat cũng có thể được sản xuất bằng cách trung hòa axit nitric với kali hydroxit. Phản ứng này tỏa nhiệt cao.
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
Ở quy mô công nghiệp, nó được điều chế bằng phản ứng chuyển đôi giữa natri nitrat và kali clorua.
NaNO3 + KCl → NaCl + KNO3
– Phương pháp điều chế KNO3 trong phòng thí nghiệm
– Có thể dùng ion canxi và magie để điều chế kali nitrat bằng các phương trình phản ứng sau:
MgNO₃ + K₂CO₃ → 2KNO₃ + MgCO₃
CaNO₃ + K₂SO₄ → 2KNO₃ + CaSO₄
CaNO₃ + K₂CO₃ → 2KNO₃ + CaCO₃
Ứng dụng của kali nitrat
- KNO3 có trong chất tạo màu, chất bảo vệ màu, chất chống vi trùng và chất bảo quản trong ngành công nghiệp thực phẩm.
- KNO3 được sử dụng như một dạng phân bón vì nó chứa tất cả các chất dinh dưỡng đa lượng cấp thiết cho sự phát triển của cây lá.
- KNO3 dùng làm nguyên liệu thô trong sản xuất thuốc súng, pháo hoa và các loại thuốc nổ khác.
- Ngoài ra còn được ứng dụng trong sản xuất bóng đèn ô tô, bóng đèn thủy tinh kinescope.
- Ứng dụng trong công nghiệp dược phẩm để sản xuất penicillin kali, rifampin và các loại thuốc khác.
- KNO3 được sử dụng trong quá trình sản xuất thủy tinh cường lực, sản xuất thuốc lá.
- KNO3 có trong kem đánh răng giúp răng không bị tổn thương.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp