Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa CBM là gì? cách tính CBM hàng Air, hàng Sea thế nào?. Bài viết cach tinh cbm hang sea tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
Bạn đang câu hỏi CBM là gì trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, logistics? phương pháp tính CBM hàng Air, hàng Sea cụ thể thế nào? Có phải 1 cbm = m3 hay không…?
Bạn Đang Xem: CBM là gì? cách tính CBM hàng Air, hàng Sea thế nào?
CBM là đơn vị đo lường thường được thấy xuất hiện trên B/L – Vận đơn và Packing List. Ngoài tiêu chí cân nặng hàng hóa tính theo KGS chủ hàng và các bên vận chuyển thường ân cần nhiều đến CBM vì nó thúc đẩy trực tiếp đến việc ước tính giá cước vận chuyển, nhất là vận chuyển hàng lẻ (LCL) và hàng Air.
Nếu bạn còn đang băn khoăn về phương pháp tính chính xác CBM cho các loại hàng nặng, hàng nhẹ khác nhau, hãy cùng Vinalogs giải đáp những câu hỏi của bạn ảnh hưởng đến thuật ngữ này và cách quy đổi một đơn vị CBM như thế nào theo từng phương thức vận chuyển nhé!
Trước hết là khái niệm…
CBM là gì?
CBM cũng là cơ sở để áp đơn giá vận chuyển theo từng loại hàng nặng, nhẹ khác nhau, và là cơ sở để tính toán số lượng kiện hàng tối đa có thể chở trong 1 chuyến là bao lăm. Từ đó, các bên có thể ước tính được khả năng cũng như lên kế hoạch đóng hàng &o container hay trong khoang máy bay sao cho tối ưu dung tích nhất.
Công thức tính CBM
Kể cả hàng hóa của bạn có hình thù “kỳ lạ” (không được vuông vức), bạn cũng có thể xác định được thể tích của khối bảo phủ (để tính cước phí) nếu hàng hóa được đóng trong các săng carton có hình hộp chữ nhật với các kích thước chiều dài x rộng rãi x cao cụ thể, đo theo đơn vị mét.
Ví dụ: Bạn có 1 lô hàng gồm 10 hậu sự carton có kích thước: 2m x 2.5 mét x 2.5 mét
CBM = (2 x 2.5 x 2.5) x 10 = 125 (CBM)
Tỷ lệ quy đổi CBM sang KGS
Xem Thêm : Cách để vẽ Anime đẹp chuẩn họa sĩ đơn giản nhất – Unica
Về bản chất, không thể quy đổi từ CBM (đơn vị thể tích) sang KGS (đơn vị cân nặng) một cách chính xác được. Hàng hóa có cân nặng riêng khác nhau thì cùng 1 thể tích sẽ có cân nặng khác nhau.
Tuy vậy, để thuận tiện cho việc tính cước phí vận chuyển, nhất là hàng chuyển phát nhanh hoặc hàng LCL, thì các công ty dịch vụ thường đưa ra công thức quy đổi CBM sang KGS mà công ty đó áp dụng. Căn cứ &o đó, khách hàng có thể tự tính mức cước phí dự kiến.
Chẳng hạn dưới đây là bảng quy đổi đơn vị từ CBM sang KGs (để tính cước phí) của 1 đơn vị vận chuyển, bạn có thể đọc thêm
- Đường Hàng Không: 1 CBM = 167 kg
- Đường Bộ: 1 CBM = 333 kg
- Đường Biển: 1 CBM = 1000 kg
Sức chứa theo CBM của từng loại container
Với vận tải đường biển, lượng hàng hóa xếp trong container phụ thuộc &o kích thước container cũng như dung tích tối đa của mỗi loại container.
Dưới đây là thông số của 1 số loại container phổ biến và tiêu chuẩn:
khối lượng tính phí CBM trong vận chuyển
Kinh nghiệm khi làm dịch vụ vận chuyển hàng nguyên container (FCL) của Vinalogs đã cho thấy rằng, cùng 1 container và cùng kích thước như nhau, container hàng nhẹ thường sẽ chiếm nhiều thể tích (nhiều không gian hơn) so với những container chở hàng nặng nhưng lại chiếm ít không gian trong container.
Do đó nếu các hãng vận tải áp dụng tính phí theo cân nặng thực tế của chúng (theo KGS) thì kiện hàng nhẹ sẽ không bổ ích nhuận bằng sự việc chuyên chở những container hàng nặng.
Chính vì thế các hãng vận tải sẽ sử dụng khái niệm trọng lượng tính phí CBM để giải quyết vấn đề này. Đó là sự so sánh giữa cân nặng thể tích (m3) quy đổi và trọng lượng thực tế (kg), cả 2 sẽ được quy đổi về kg và áp dụng đơn giá vận chuyển đối với trọng lượng có giá trị lớn hơn. Đây là cách giúp các hãng vận tải tối đa hóa cước phí khi vận chuyển một container đóng ghép từ hai loại hàng trở lên có tính chất khác nhau.
VD2: Công ty A có một lô hàng gồm 10 kiện hàng ống thép vận chuyển bằng đường bộ từ Trung Quốc về Việt Nam, chi tiết thông tin lô hàng như sau:
- Kích thước kiện hàng: 5m x 3 mét x 0.5m
- Trọng lượng mỗi kiện: 2600 kg
- Cước phí: 0.15 $ / 1 kg
Xem Thêm : Tiểu sử ca sĩ Ngọc Sơn – Chân dung Ông hoàng nhạc sến Ngọc Sơn
cân nặng thể tích: CBM = (5 x 3 x 0.5) x 10 = 75 (CBM)
Quy đổi sang Kg với tỷ lệ (1 CBM = 333 kg): 75 x 333 = 24,975 (Kg)
Khối lượng thực tế: 2600 x 10 = 26,000 (kg)
🡪 Khối lượng thực tế > Khối lượng thể tích. chính vì thế cước phí vận chuyển sẽ tính theo khối lượng thực tế: 0.15 x 26000 = 3900 $
Trong bài viết này, chúng tôi đã giải thích khái niệm CBM là gì, cũng như cách thức tính dung tích CBM trong hàng Air, hàng Sea. Hy vọng bài viết đem lại cho bạn thông tin có ích. cám ơn bạn đã dành thời gian cho Vinalogs!
Nhận email chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về Logistics, Xuất nhập khẩu, và Thủ tục hải quan
và download tài liệu bổ ích: Danh sách Hãng tàu tại Hải Phòng, Tp. HCM, biểu thuế XNK mới nhất…
Vui lòng nhập địa chỉ email, và tick &o các ô xác nhận, sau đó nhấn nút Subscribe.
(Lưu ý: bạn cần nhập chính xác và xác nhận qua email trước khi nhận file)
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp