Viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh (22 Mẫu)

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh (22 Mẫu). Bài viết ban thich song o thanh pho hay nong thon vi sao bang tieng tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh tổng hợp 22 đoạn văn mẫu hay nhất có dịch kèm theo gợi ý cách viết chi tiết. Qua đó giúp Cả nhà học sinh có thêm nhiều gợi ý ăn học, trau dồi vốn từ củng cố kỹ năng viết tiếng Anh ngày một tốt hơn.

Bạn Đang Xem: Viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh (22 Mẫu)

Xem Thêm  Kể chuyện (Kiểm tra viết) – Tập làm văn lớp 5 – Download.vn

TOP 22 mẫu viết đoạn văn về nông thôn bằng tiếng Anh siêu hay dưới đây của Download.vn sẽ là tư liệu bổ ích, giúp Anh chị học sinh tự tin không phải lo nghĩ quá nhiều về việc làm sao để viết được đoạn văn hay về nông thôn. Cả nhà hãy vận dụng thật tốt 22 đoạn văn về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh dưới đây một cách linh động, dùng cách biểu đạt của mình để đoạn văn trở nên đầy đủ, hay nhất nhé.

viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng anh1.2048591.0071.302viết đoạn văn về nông thôn bằng tiếng anh8475021.0059.303những lợi ích khi sống ở nông thôn bằng tiếng anh8384781.0057.004viết đoạn văn về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng anh7684401.0057.305talk about life in the countryside

Từ vựng miêu tả cuộc sống ở nông thôn

STTTừ vựngPhiên âmDịch nghĩa1Village/’vɪl.ɪdʒ/ngôi làng2Winding lane/’waindi /đường làng3Landscape/’lænskeip/phong cảnh4Hill/hil/đồi5Canal/kə’næl/kênh, mương6Farm/fɑːrm/nông trại7Meadow/’medou/đồng cỏ8Cliff/klɪf/vách đá9Rural/ˈrʊr.əl/thuộc nông thôn10River/’rɪv.ər/con sông11Well/wel/giếng nước12Valley/ˈvæl.i/thung lũng13Fishponds/pɒnd/ao cá14Cottage/’kɒt.ɪdʒ/mái nhà tranh15Waterfall/ˈwɑː.t̬ɚ.fɑːl/thác nước16Paddy field/’pædi/ruộng lúa17Terraced field/’terəs/ruộng bậc thang18Sow/saʊ/Con lợn nái19Livestock/’laivstɔk/vật nuôi20Haystack/’heistæk/đống cỏ khô, đống rơm rạ21Ditch/ditʃ/mương, rãnh22Barn/bɑ:n/chuồng gia súc/ nhà kho23Lamb/læm/Con cừu con24Closer to naturegần gũi với thiên nhiên25Boat/bəʊt/con đò26Towering cliffsNhững vách núi đá hùng vĩ27Peace and quiet/pi:s/ /kwaɪət/Yên bình và yên tĩnh28Harvest/’hɑ:vist/mùa gặt29Seaside/’si:’said/bờ biển30Folk game/foʊk/ /ɡeɪm/trò chơi dân gian31Plow/plau/cày ruộng32Herd of cow/hɜːd əv kaʊ/Đàn bò33Chicken/ˈtʃɪk.ɪn/Con gà34Chick/tʃɪk/Con gà con35Flock of sheep/flɒk əv ʃiːp/bè bạn cừu36Cattle/’kætl/gia súc37Calf/kɑːf/Con bê38Farming/fɑ:rmɪŋ/Làm ruộng39An isolated area/’aɪ.sə.leɪt/ /’eə.ri.ə/một khu vực hẻo lánh40Explore the great outdoorskhám phá cuộc sống ngoài trời ấn tượng

Gợi ý cách viết đoạn văn về cuộc sống ở nông thôn

I. Phần khởi đầu

Phần mở đầu bài viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh Cả nhà nên sử dụng những từ ngữ nhẹ nhàng, dẫn dắt và thu hút người đọc muốn đọc phần tiếp theo của bài viết.

Ví dụ:

Some people like to live in the city, they like the excitement. But for me, I like a normal, rustic rural life.

Một số người thích sống ở thành phố, họ thích sự ồn ào, náo nhiệt. Nhưng đối với tôi, tôi thích 1 cuộc sống bình dị, mộc mạc của nông thôn.

II. Phần thân bài

Xem Thêm : Nguyên nhân và cách chữa trị đau bụng kinh

Triển khai các luận điểm theo phần giới thiệu. Một bài viết sẽ gồm có nhiều luận điểm lớn và nhỏ kết hợp và bổ sung ý cho nhau.

Xem Thêm  [LỜI GIẢI] So sánh chiến tranh đặc biệt và chiến tranh cục bộ?

Dưới đây là gợi ý một số luận điểm lớn để bạn viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh:

People (talking, friendly, helpful…)

Mọi người (nói chuyện, thân thiện, có lợi…)

Life (large space, slow, peaceful place, comfortable…)

Cuộc sống (không gian mênh mông, chậm rãi, nơi yên bình, thoải mái…)

Food (safe, cheap, fresh, …)

Thực phẩm (bình an, rẻ, tươi,…)

Environment (no air pollution, airy, clean…)

Môi trường (không ô nhiễm không khí, thoáng mát, sạch sẽ…)

Traditional and cultural activities (folk games, festivals, singing,…)

các hoạt động văn hóa truyền thống (trò chơi dân gian, lễ hội, ca hát,…)

Xem Thêm : Vì sao Phật tử ăn chay và không được ăn thịt chó? – Phật giáo

III. Kết luận

Trong đoạn kết của bài viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu cảm nghĩ và tình cảm của mình khi được sống và gắn bó với nông thôn.

Ví dụ:

I really like life in the countryside. I love the simplicity, the people, the scenery here. And here I can live a life as I dreamed.

Tôi rất thích cuộc sống ở nông thôn. Tôi yêu sự bình dị, con người, cảnh vật nơi đây. Và ở đây tôi có thể sống 1 cuộc sống như tôi đã mơ ước.

Talk about life in the countryside

Những lợi ích khi sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Đoạn văn tiếng Anh viết về cuộc sống ở nông thôn

Đoạn văn mẫu 1

Đoạn văn mẫu 2

Đoạn văn mẫu 3

Đoạn văn mẫu 4

Đoạn văn mẫu 5

Đoạn văn mẫu 6

Đoạn văn mẫu 7

Đoạn văn mẫu 8

Đoạn văn mẫu 9

Đoạn văn mẫu 10

Đoạn văn mẫu 11

Đoạn văn mẫu 12

Đoạn văn mẫu 13

Đoạn văn mẫu 14

Đoạn văn mẫu 15

Đoạn văn mẫu 16

Đoạn văn mẫu 17

Bài viết về nông thôn bằng tiếng Anh

Bài viết tiếng Anh về cuộc sống ở nông thôn

The village has always been known to be a place of peace and quiet. The scattered houses among hundreds of plants and trees at once indicate the lack of activity in the village.

The workers in the village leave their homes early in the morning to work in the plantations or towns nearby. Some have their own plantations, and some make certain articles in their homes to sell them in the towns. A few of the villagers, including women, go out to catch fish in the streams and rivers found in the village. Though the people of the village do not usually earn much, yet they seem to be contented.

Xem Thêm  7 mẹo chữa nấc đơn giản và nhanh chóng giúp ngày Tết thêm vẹn

In the afternoon, most of the villagers are at home. Some of them take a nap after lunch; some work in their small gardens, and some visit the small shops in the village. In various parts of the village children may be seen playing the popular games of the village. Occasionally, a cyclist passes by.

Then, in the evening, the villagers meet one another. Some play cards and other types of games peculiar to the village. Some talk about the day’s incidents in the village, and those whose minds go beyond the village discuss world events.

In almost every village there is a headman whose duty is to settle quarrels among the villagers and maintain peace in the village. Whenever there is a dispute, the villagers go to the headman who is held in such esteem that his word has the force or law. In this way the villagers have developed their own simple laws, and the crimes of cities are almost unknown to the people of the village.

During a festival, the whole village is alive with activities. Everyone is in a happy mood and plays his part to make the festival a success. This is the time for the men, women and children of the village to wear their best clothes and the village is full of colour. These simple ways of life in the village, however, must soon change. Progress in science and education has already begun to affect the outlook of the people in the village, and hundreds are leaving the village to seek their fortunes in the towns and cities.

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *