Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Các trường hợp đồng dạng của tam giác đầy đủ, chi tiết | Toán lớp 8. Bài viết cac truong hop dong dang cua tam giac tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- Kinh nguyệt không đều: nguyên nhân, cách điều trị và phân loại
- Vì sao chế độ cộng hòa ở Anh lại được thay thế bằng … – Hoatieu.vn
- Concept Là Gì? Mẫu Chụp Ảnh Theo Concept Đẹp Nhất 2023
- First Name Là Gì? Cách Điền First Name “Chuẩn” Trong Hồ Sơ
- Cách xác định 1 thế kỷ bằng bao lăm năm, 1 thập kỷ, 1 thiên niên kỷ
Các trường hợp đồng dạng của tam giác
Bài giảng: Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất – Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên VietJack)
Bạn Đang Xem: Các trường hợp đồng dạng của tam giác đầy đủ, chi tiết | Toán lớp 8
A. Lý thuyết
1. Trường hợp đồng dạng thứ nhất: Góc – Góc
a) Định nghĩa
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
bao quát: Δ ABC ∼ Δ A’B’C’ ⇔
b) Ví dụ áp dụng
Ví dụ: Cho tam giác ABC và các đường cao bảo dưỡng, CK. Chứng minh Δ ABH ∼ Δ ACK.
Hướng dẫn:
Xét Δ ABH và Δ ACK có
⇒ Δ ABH ∼ Δ ACK ( g – g )
2. Trường hợp đồng dạng thứ hai: Cạnh – Cạnh – Cạnh
a) Định nghĩa
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
khái quát: Δ ABC,Δ A’B’C’ có A’B’/AB = A’C’/AC = B’C’/BC ⇒ Δ ABC ∼ Δ A’B’C’
b) Ví dụ áp dụng
Ví dụ: Cho Δ ABC,Δ A’B’C’ có độ dài các cạnh như hình vẽ. Chứng minh Δ ABC ∼ Δ A’B’C’
Hướng dẫn:
Xét Δ ABC,Δ A’B’C’ có A’B’/AB = A’C’/AC = B’C’/BC = 2/4 = 2,5/5 = 3/6 = 1/2.
⇒ Δ ABC ∼ Δ A’B’C’ ( c – c – c )
3. Trường hợp đồng dạng thứ ba: Cạnh – Góc – Cạnh
a) Định nghĩa
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng
bao quát: Δ ABC,Δ A’B’C’ có A’B’/AB = A’C’/AC và Aˆ = A’ˆ
Xem Thêm : Chiến Tranh Vô Tính 1 (Star Wars, Chiến Tranh Giữa Các Vì Sao
⇒ Δ ABC ∼ Δ A’B’C’ ( c – g – c )
b) Ví dụ áp dụng
Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = 15 cm, AC = 20 cm. Trên hai cạnh AB, AC lần lượt lấy 2 điểm E, D sao cho AD = 8cm, AE = 6cm. Chứng minh Δ AED ∼ Δ ABC.
Hướng dẫn:
Xét Δ AED và Δ ABC có
⇒ Δ AED ∼ Δ ABC ( c – g – c )
B. Bài tập tự luyện
Bài 1: Tứ giác ABCD có AB = 2cm; BC = 6cm; CD = 8cm; DA = 3cm và BD = 4cm. Chứng minh rằng:
a) Δ BAD ∼ Δ DBC
b) ABCD là hình thang
Hướng dẫn:
a) Ta có:
BA/BD = AD/BC = BD/CD = 1/2 ⇒ Δ BAD ∼ Δ DBC ( c – c – c )
b) Ta có: Δ BAD ∼ Δ DBC
⇒ ABDˆ = BDCˆ nên AB//CD
⇒ ABCD là hình thang.
Bài 2: Cho hình vẽ như bên, biết EBAˆ = BDCˆ
a) Trong hình vẽ có bao lăm tam giác vuông? Kể tên các tam giác vuông đó.
b) Cho AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cm. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD và ED (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
c) So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích hai tam giác AEB và BCD
Hướng dẫn:
a) Từ giả thiết và tính chất về góc của tam giác vuông BCD ta có:
⇒ Bˆ1 + Bˆ2 = 900 ⇒ EBDˆ = 900 , do ABCˆ là góc bẹt
Vậy trong hình vẽ có 3 tam giác vuông là ABE, BCD, EDB
b) Ta có:
Xem Thêm : Leonor là ai? Xuất thân của công chúa Leonor – THPT Lê Hồng Phong
⇒ Δ CDB ∼ Δ ABE ( g – g )
⇒ CD/AB = BC/AE
hay CD/15 = 10/12 ⇔ CD = (10.15)/12 ⇒ CD = 18 ( cm )
Áp dụng định lý Py – ta – go &o tam giác vuông ABE có:
BE2 = AE2 + AB2 ⇒ BE2 = 102 + 152 ⇒ BE ≈ 18,0( cm )
Áp dụng định lý Py – ta – go &o tam giác vuông BCD có:
BD2 = CD2 + BC2 ⇒ BD2 = 182 + 122 = 468 ⇒ BD ≈ 21,6( cm )
Áp dụng định lý Py – ta – go &o tam giác vuông EBD có:
ED2 = BD2 + BE2 ⇒ ED2 = 325 + 468 = 793 ⇒ ED ≈ 28,2( cm )
c) Ta có:
Vậy SBED > SAEB + SBCD
Bài 3: Trên một cạnh của một góc xOy ( Ox ≠ Oy ) đặt các đoạn thẳng OA = 5cm, OB = 16cm Trên cạnh thứ hai của góc đó đặt các đoạn thẳng OC = 8cm, OD = 10cm.
a) Chứng minh Δ OCB ∼ Δ OAD
b) Gọi I là giao điểm của các cạnh AD và BC. Chứng minh rằng Δ IAB và Δ ICD có các góc bằng nhau từng đôi một
Hướng dẫn:
a) Xét Δ OCB và Δ OAD có
⇒ Δ OCB ∼ Δ OAD ( c – g – c )
b) Ta có: Δ OCB ∼ Δ OAD
⇒ ADOˆ = CBOˆ hay IDCˆ = IBAˆ
Mà CIDˆ = AIBˆ (vì đối đỉnh) ⇒ ICDˆ = IABˆ
Bài giảng: Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai – Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên VietJack)
Bài giảng: Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba – Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên VietJack)
tham khảo thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác
- Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ nhất
- Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ hai
- Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ ba
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
- Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
- Tổng hợp Lý thuyết & Trắc nghiệm Chương 3 Hình học 8
tham khảo thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
- Giải bài tập Toán 8
- Giải sách bài tập Toán 8
- Top 75 Đề thi Toán 8 có đáp án
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp