Thì quá khứ tiếp diễn | Định nghĩa, dấu hiệu, cách dùng | e4Life.vn

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Thì quá khứ tiếp diễn | Định nghĩa, dấu hiệu, cách dùng | e4Life.vn. Bài viết cach dung qua khu tiep dien tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Có thể bạn quan tâm
Xem Thêm  3 Sách Coi Vảy Gà Chuẩn Xác Nhất bây chừ – Kinh Kê Gà Chọi

Việc nắm vững ngữ pháp vô cùng quan trọng. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là một thì khá khó phân biệt và xuất hiện nhiều trong đề thi. 4Life English Center (e4Life.vn) xin gửi đến bạn đọc trọn bộ công thức, cách dùng kèm ví dụ bài tập chi tiết.

Bạn Đang Xem: Thì quá khứ tiếp diễn | Định nghĩa, dấu hiệu, cách dùng | e4Life.vn

Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh những hành động của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra trong quá khứ.

2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

2.1. Trong câu chứa các trạng từ chỉ thời gian và thời điểm xác định trong quá khứ

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 10 o’clock last night,…)
  • At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
  • In + năm (in 1995, in 2 nghìn)
  • In the past (trong quá khứ)

Ví dụ:

  • At this time last year, I was attending an English course (attend)
  • In 2015, he was living in UK.
  • I was calling Mr Wilson at 9 o’clock last night but he wasn’t at home.

2.2. Có sự xuất hiện của một số từ hoặc cụm từ đặc biệt

Một số câu xuất hiện một số cụm từ đặc biệt như: while, at that time

  • While I was studying in my room, my roommate was having a party in the other room.
  • At that time last year, they were building this house.
  • My brother was watching TV at that time.

2.3. Thì quá khứ tiếp diễn có sở hữu câu có “when” khi diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen &o

  • We were talking when the accident happened.
  • I was going to school when you saw me.
  • We weren’t leaving when you called

3. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

3.1. Thể khẳng định

cấu tạo: S + was/were + V-ing

Trong đó:

S (subject): chủ ngữ

V-ing: động từ thêm “-ing”

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It + was

Xem Thêm : Đôi nét về cuộc đời và sự nghiệp của ca sĩ Phương Hồng Quế

S = We/ You/ They + were

Ví dụ:

  • The sun was shining and the bird are singing in the trees.
  • I was thinking about him last night.

3.2. Thể phủ định

cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Xem Thêm  Đường trung trực: Định nghĩa, tính chất và bài tập – Ôn tập toán lớp 7

=> Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”.

Lưu ý was not = wasn’t were not = weren’t

Ví dụ:

  • I wasn’t thinking about him last night.
  • We were not talking about it before you arrived.

3.3. Thể nghi vấn

Cấu trúc: Was/ Were + S + V-ing ?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was

No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were

No, we/ you/ they + weren’t

Xem Thêm : Cắt túi mật sống được bao lâu? Có gây ảnh hưởng tới sức khỏe?

=> vướng mắc ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Were we making too much noise?
  • Was I talking too much?

4. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

4.1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm trong quá khứ

  • While it was snowing in Iowa, the sun was shining in Florida.
  • I was chatting with my friends while my teacher was teaching the lesson yesterday.

4.2. Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian mà sự vật, sự việc đó diễn ra

  • He wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
  • At 10 a.m yesterday, she was watching TV.
  • She was cooking at 7 p.m yesterday.

4.3. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác

  • He was always making mistakes even in easy assignments.
  • He was always forgetting his girlfriend’s birthday.
  • My dad was always complaining about my room when he got there.

4.4. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen &o

  • I lost my keys when I were walking home.
  • It was raining while we had dinner.
  • I saw the department stores when I were sitting on the bus.

5. Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn với thì quá khứ đơn

5.1. Về công thức

Thì quá khứ tiếp diễn: Công thức chung: S + was/were + V – ing

Thì quá khứ đơn:

  • Đối với động từ Tobe: S + was/were + adj/Noun
  • Đối với động từ thường: S + V – ed

5.2. Về cách dùng

Giống nhau: Cả thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn đều được sử dụng để chỉ những sự vật, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Không kép dài đến hiện giờ và tương lai.

Khác nhau:

  • Thì quá khứ tiếp diễn:
    • Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, bình thường chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn. Ví dụ: My sister came home late last night.
    • biểu hiện những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ Ví dụ: She came home, switched on the light.
  • Thì quá khứ đơn:
    • biểu đạt một hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: What were you doing during the day?
    • biểu hiện hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ. Ví dụ: While my dad was reading English book, my mom was cooking dinner.
Xem Thêm  giải trình tình hình kinh tế – xã hội quý IV và năm 2015

6. Một số bài tập và đáp án thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn
Một số bài tập và đáp án thì quá khứ tiếp diễn

6.1. Bài tập 1

  1. What you (do) at 8 pm yesterday?
  2. Where you (go) when I saw you last weekend?
  3. My father (watch) TV when I got home.
  4. At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­(build) this house.
  5. My mother (not do) the housework when my father came home.
  6. I (chat) with my friends while my teacher (teach) the lesson yesterday.
  7. At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party.
  8. I (drive) my car very fast when you called me.
  9. They (not go) to school when I met them yesterday.
  10. My sister (read) books while my brother (play) football yesterday afternoon.

6.2. Bài tập 2

  1. The television was on, but nobody ……….
  2. The doorbell rang while I ……….
  3. Ann fell asleep while she ……….
  4. Matt phoned while we …………..
  5. We saw an accident while we ……….

6.3. Đáp án

Bài tập 1:

  1. were you doing.
  2. were you going.
  3. was watching.
  4. were building.
  5. wasn’t doing.
  6. was chatting – was teaching.
  7. was preparing.
  8. was driving.
  9. weren’t going.
  10. was reading.

Bài tập 2:

  1. was watching it.
  2. was having a shower.
  3. was reading the paper.
  4. were having dinner.
  5. were waiting the bus.

Trên đây là phần công thức, cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn kèm ví dụ chi tiết mà 4Life English Center (4Life.vn) tổng hợp. Chăm chỉ và làm bài tập đầy đủ sẽ giúp Anh chị đạt được kết quả như ý. Chúc Anh chị học tốt.

bài viết liên quan thêm:

  • 14+ Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
  • Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới khai mạc
  • Lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *