Các dạng toán về Cộng hai số nguyên khác dấu Toán 6 – Học TV

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Các dạng toán về Cộng hai số nguyên khác dấu Toán 6 – Học TV. Bài viết cong 2 so nguyen khac dau tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

CÁC DẠNG TOÁN VỀ CỘNG HAI SỐ KHÁC CÙNG DẤU

Bạn Đang Xem: Các dạng toán về Cộng hai số nguyên khác dấu Toán 6 – Học TV

• Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.

Ví dụ: (-29) + (+29) = 0

• Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Ví dụ: (-89) + 69 = -(89 – 69) = -20

Chú ý : Với mọi số nguyên a ta có : a + 0 = 0 + a = a.

Ví dụ 1:

Ta có: (+90) + (-80) = +(90 – 80) = 10

(-35) + (+25) = -(35 – 25) = -10

(+40) + (-15) = +(40 – 15) = 25

Ví dụ 2: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh &o buổi sáng là 3°C , buổi chiều cùng ngày đã giảm 5°C . Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hấp ủ đó là bao lăm độ?

Hướng áp giải:

Giảm 5°C nghĩa là tăng -5°C , nên ta cần tính (+3) + (-5) = ?

Ta có: (+3) + (-5) = -(5 – 3) = -2(°C)

Phương phdẫn giải

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Ví dụ 1

Tính :

a) 26 + (- 6) ;

b) (-75) + 50 ;

c) 80 + (-220).

Giải

a) 26 + (-6) = 20 ;

b) (-75) + 50 = -25 ;

c) 80 + (- 220) = -140.

Xem Thêm  SWIFT Code bank MB bank là gì? – APi thanh toán

Ví dụ 2.

Tính :

a) (-73) + 0 ; b) |-18| + (-12) c ) 102 + (-120)

Đáp số

a) -73 ; b) 6 ; c) -18.

Ví dụ 3.

Tính :

a) (- 30) + (- 5); b) (- 7) + (-13); c) (-15) + (- 235).

Đáp số

a) -35 ; b)-20 ; c)-250.

Ví dụ 4.

Tính :

a) 16 + (- 6) ; b) 14 + (- 6); c) (- 8) + 12.

Đáp số

a) 10 ; b) 8 ; c) 4.

Phương pháp giải

Căn cứ &o yêu cầu của đề bài, thực hiện phép cộng hai số nguyên cho trước.

Ví dụ 5.

Tính và nhận xét kết quả :

a) 23 + (-13) và (- 23) + 13;

b) (-15) + (+15) và 27 + (-27).

Giải

a) 23 + (-13) = 10 ; (-23) + 13 = -10.

Nhận xét : Khi đổi dấu cả hai số hạng thì tổng của chúng cũng đổi dấu.

b) (-15) + (+15) = 0 ; 27 + (-27) = 0.

Nhận xét : Ta có ngay kết quả bằng 0 vì chúng là các cặp số nguyên đối nhau.

Xem Thêm : Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?

Ví dụ 6.

So sánh :

a) 1763 + (- 2) và 1763 ;

b) (-105) + 5 và -105 ;

c) (- 29) + (- 11) và -29.

Giải

a) 1763 + (-2) = 1761 ; 1761 < 1763, do đó : 1763 + (-2) <01763.

b) (-105) + 5 = -100 ; -400 > -105, do đó : (-105) + 5 > -105.

c) (-29) + (-11) = -40 ; -40 < – 29, do đó : (-29) + (-11) < -29.

Ta có nhận xét :

Khi cộng một số với một số nguyên âm ta được kết quả bé nhiều hơn số ban sơ (câu a và câu

c). Khi cộng một số với một số nguyên dương ta được kết quả lớn hơn số ban sơ (câu b).

Ví dụ 7.

Tính giá trị của biểu thức :

a) x + (-16), biết x = – 4 ;

b) (-102) + y, biết y = 2 .

Đáp số

a)-20; b) -500.

Ví dụ 8.

Số tiền của ông Nam năm nay so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao lăm,

biết rằng số tiền của ông Nam năm nay so với năm ngoái :

a) Tăng 5 triệu đồng ?

b) Giảm 2 triệu đồng ?

Đáp số

a) x = 5

b) x = – 2 (vì giảm 2 triệu đồng tức là tăng -2 triệu đồng).

Phương pháp giải

Căn cứ &o quan hệ giữa các số hạng trong một tổng và quy tắc cộng hai số nguyên (cùng

dấu, khác dấu), ta có thể tìm được số thích hợp.

Ví dụ 9.

Điền số thích hợp &o ô trống :

Xem Thêm  Soạn bài Bố cục của văn bản | Soạn văn 8 hay nhất – VietJack.com

Giải

(Hai cột cuối ta có thể nhẩm sau đó kiểm tra lại).

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Kết quả của phép tính (-50) + 30 là:

A. -20 B. 20 C. -30 D. 80

Hướng dẫn giải

Ta có: (-50) + 30 = -(50 – 30) = -20

Chọn đáp án A.

Câu 2: Số nguyên nào dưới dây là kết quả của phép tính 52 + (-122)?

A. -70 B. 70 C. 60 D. -60

Hướng áp điệu

Ta có: 52 + (-122) = -(122 – 52) = -70

Chọn đáp án A.

Câu 3: Tính (-909) + 909

A. 1818 B. 1 C. 0 D. -1818

Hướng áp giải

Ta có (-909) + 909 = 0

Chọn đáp án C.

Câu 4: Tổng của số -19091 và 999

A. -19082 B. 18092 C. -18092 D. -18093

Hướng áp điệu

Xem Thêm : Đáp án đi tìm Heo Thông Thái Thu thập huy hiệu nghề

Ta có: -19091 + 999 = -(19091 – 999) = -18092

Chọn đáp án C.

Câu 5: Giá trị nào của x thỏa mãn x – 589 = (-335)

A. x = -452 B. x = -254 C. x = 542 D. x = 254

Hướng áp giải

Ta có: x – 589 = (-335)

⇔ x = (-335) + 589

⇔ x = +(589 – 335)

⇔ x = 254

Chọn đáp án D.

Câu 6: Kết quả của phép tính -16 + |-27| là:

A. – 43 B. – 11 C. 11 D. 43

Hướng áp điệu

Ta có: -16 + |-27| = -16 + 27 = +(27 – 16) = 11

Chọn đáp án C

Câu 7: Thay * bằng chữ số thích hợp: 38 + (-2*) = 16

A. 2 B. 4 C. 6 D. 8

Hướng dẫn giải

Ta có:

38 + (-2*) = 16

(38 – 2*) = 16

Mà 3 – 2 = 1, do đó 8 – * = 6 ⇔ * = 8 – 6 = 2

Chọn đáp án A

Câu 8: Một phòng đông lạnh có nhiệt độ là 5°C . Nhiệt độ của phòng đông lạnh là bao nhiêu nếu nhiệt độ giảm 7°C ?

A.12°C B.2°C C.-2°C D.-12°C

Hướng dẫn giải

Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng -7°C .

Vậy nhiệt độ của phòng đông lạnh lúc sau là:

5 + (-7) = -(7 – 5) = -2°C

Chọn đáp án C

Câu 9: Viết – 17 thành tổng hai số nguyên khác dấu:

A. – 2 + (- 15)

B. – 2 + 19

C. 2 + ( – 19)

D. – 5 + ( – 12)

Hướng dẫn giải

Trong 4 đáp án trên, đáp án B và C là tổng hai số nguyên khác dấu

-2 + 19 = +(19-2) = 17

2 + (-19) = -(19 – 2) = -17

Chọn đáp án C

Câu 10: Cho các số: -16; -7; -1; 0; 2; 7 . Hai trong các số trên có tổng bằng – 5 là:

Xem Thêm  Đà Nẵng Thuộc Miền Nào, Vùng Nào ❤ Chính Xác Nhất

A.-7 + 2

B. -7 + (-1)

C. -16 + 7

D. -7 + 0

Hướng dẫn giải

-7 + 2 = -(7 – 2) = -5

-7 + (-1) = -(7 + 1) = -8

-16 + 7 = -(16 – 7) = -9

-7 + 0 = -7

Chọn đáp án A

Trên đây là nội dung tài liệu Các dạng toán về Cộng hai số nguyên khác dấu Toán 6. Để tìm hiểu thêm nhiều tài liệu đọc thêm bổ ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập &o trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *