Cách hoàn thành phương trình hóa học cực hay, chi tiết

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Cách hoàn thành phương trình hóa học cực hay, chi tiết. Bài viết hoan thanh cac phuong trinh phan ung sau tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Cách hoàn thành phương trình hóa học cực hay, chi tiết | Tìm chất còn thiếu trong phương trình hóa học

A. Lý thuyết & Phương pháp điệu

Ở dạng bài tập này, để bài thường cho một phản ứng có n chất (kể cả chất phản ứng và sản phẩm), trong đó đã biết (n – 1) chất. Yêu cầu xác định chất còn lại và hệ số còn thiếu.

Bạn Đang Xem: Cách hoàn thành phương trình hóa học cực hay, chi tiết

Để xác định chất còn lại trong phản ứng cần nhớ: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử mỗi nguyên tố không thay đổi trước và sau phản ứng.

Ví dụ: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt &o chỗ dấu hỏi trong phương trình hóa học sau:

?Cu + ? → 2CuO

Hướng dẫn:

– Vế phải có Cu và O nên chất còn thiếu ở vế trái phải là O2.

Xem Thêm  Giải thích câu tục ngữ Cây ngay không sợ chết đứng (6 mẫu) – Văn 7

– Vế phải có 2 nguyên tử Cu nên để số nguyên tử Cu ở vế trái bằng số nguyên tử Cu ở vế phải thì hệ số của Cu ở vế trái là 2.

Vậy phương trình hóa học là: 2Cu + O2 → 2CuO.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt &o những chỗ có dấu ? trong phương trình hóa học sau:

a) Fe + ?HCl → FeCl2 + H2

b) CaO + ?HCl → CaCl2 + ?

Hướng áp điệu:

a) Thấy vế phải có 2 nguyên tử Cl và 2 nguyên tử H, để số nguyên tử Cl và H ở hai vế bằng nhau cần thêm 2 &o trước phân tử HCl.

Vậy phương trình hóa học là:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b) Vế trái có Ca, H, Cl, O vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa cả H và O. Vậy chất còn thiếu ở vế phải là H2O.

Vế phải có 2 nguyên tử Cl, vậy để số Cl ở hai vế bằng nhau cần thêm 2 &o trước HCl.

Vậy phương trình hóa học là:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Ví dụ 2: Cho sơ đồ của phản ứng như sau:

Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu

Xác định các chỉ số x, y và cân bằng phương trình hóa học.

Hướng áp điệu:

– Xác định các chỉ số x và y

Ta có Al có hóa trị III; nhóm (SO4) có hóa trị II

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y hay

Chọn x = 2 thì y = 3.

– Cân bằng phương trình hóa học:

Thay x và y &o sơ đồ được:

Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu

Vế phải có 2 nguyên tử Al để số nguyên tử Al ở hai về bằng nhau thêm 2 &o trước Al

2Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu

Vế phải có 3 nhóm (SO4) để số nhóm (SO4) ở hai vế bằng nhau thêm 3 &o trước CuSO4.

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu

Thấy phải thêm tiếp 3 &o trước Cu ở vế trái để số nguyên tử Cu ở hai vế bằng nhau.

Vậy phương trình hóa học là:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Xem Thêm : Từ trường là gì ? Tổng hợp kiến thức từ trường vật lý 11 – Monkey

Xem Thêm  Nói giảm nói tránh là gì? Tác dụng , ví dụ và cách … – Bamboo School

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng sau:

FeaOb + HCl → FeClc + H2O

Cho biết Fe có hóa trị III, hãy xác định a, b, c và cân bằng phương trình hóa học.

Hướng áp giải:

– Sắt có hóa trị III, vậy oxit của sắt là Fe2O3, muối sắt là FeCl3

⇒ a = 2; b = 3 và c = 3.

– Cân bằng phương trình:

Sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O

Vế trái có 2 nguyên tử Fe, để số nguyên tử Fe ở hai vế bằng nhau thêm 2 &o trước FeCl3.

Fe2O3 + HCl → 2FeCl3 + H2O

Khi đó vế phải có 6 nguyên tử Cl, để số Cl ở hai vế bằng nhau thêm 6 &o trước HCl.

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O

Cuối cùng thêm 3 &o trước H2O để số nguyên tử H ở hai vế bằng nhau.

Vậy phương trình hóa học là:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

C. Bài tập ứng dụng

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + … → FeCl2 + H2. Chất còn thiếu trong sơ đồ trên là

A. Cl2.

B. Cl.

C. HCl.

D. Cl2O.

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: FeClx + Cl2 → FeCl3. Giá trị của x là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 3: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + aHCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

Giá trị của a là

A. 4.

B. 6.

C. 8.

D. 10.

Câu 4: Có sơ đồ phản ứng hóa học:

Al + AgNO3 → Al(NO3)3 + Ag. Hệ số thích hợp trong phản ứng là

A. 1 : 2 : 3 : 4.

B. 2 : 3 : 2 : 5.

C. 2 : 4 : 3 : 1.

D.1 : 3 : 1 : 3.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Xem Thêm : Bit là gì? Byte là gì? Sự khác biệt giữa Bit và Byte – Mona Media

CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?

Hệ số trước HNO3 và chất còn thiếu trong sơ đồ phản ứng lần lượt là

A. 1 và H2O.

B. 2 và H2O.

C. 2 và HNO3.

D. 2 và NO2.

Câu 6: Cho phương trình phản ứng hoá học sau: MnO2 + 4? → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Chất còn thiếu trong phương trình là

A. Cl2.

B. H2O.

C. HCl.

D. Cl2O.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau:

K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + ?

Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là

Xem Thêm  Khí hậu lục địa là gì? Đặc điểm của khí hậu lục địa?

A. 1 : 1.

B. 2 : 1.

C. 1 : 2.

D. 1 : 3.

Câu 8: Hoà tan nhấp ôm ấp (Al) trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và khí là

A. H2.

B. O2.

C. CO2.

D. H2O.

Câu 9: Có sơ đồ phản ứng sau: Al + Fe3O4 → ? + Al2O3. Đơn chất còn thiếu trong sơ đồ và tổng hệ số các chất sản phẩm lần lượt là

A. Fe và 10.

B. Al và 11.

C. Fe và 12.

D. Fe và 13.

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

Zn + ? → ZnCl2 + H2

Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

bài viết liên quan các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *