Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa TOÀN BỘ CẤU TRÚC REGRET – CÁCH DÙNG, VÍ DỤ & BÀI TẬP. Bài viết regret to v hay ving tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- Kích thước cửa sổ 2 cánh chuẩn phong thủy, đón tài lộc &o nhà
- Tại sao con trai không thích người yêu mặc đồ ngắn – Tin nhanh Plus
- Mai Khanh là ai? TikToker Mai Khanh có quan hệ gì với Hải Bánh
- 0934 là mạng gì? Cách mua sim online 0934 nhanh nhất hệ mặt trời
- 3 Cách Cài Hình Nền Máy Tính Cho Windows 7, 8 Và 10
cấu tạo regret xuất hiện rất nhiều trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Đây là cấu tạo để diễn tả sự nuối tiếc về một điều gì đó. Thế nhưng, có hai dạng cấu trúc regret khác nhau khiến người học lúng túng và dễ dàng nhầm lẫn. Hấp ôm nay, hãy cùng Langmaster tìm hiểu kỹ về cấu tạo này nhé!
Bạn Đang Xem: TOÀN BỘ CẤU TRÚC REGRET – CÁCH DÙNG, VÍ DỤ & BÀI TẬP
1. cấu tạo regret và cách sử dụng trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, “regret” vừa có thể là danh từ, vừa có thể là động từ. Khi là danh từ, regret mang nghĩa là “sự ăn năn hận”, “sự ăn năn tiếc”. Khi regret là động từ, nó có nghĩa là “cảm thấy ân hận tiếc”, “cảm thấy ân hận hận” về một sự việc nào đó đã làm trong quá khứ.
Có 2 dạng cấu tạo regret chính, là Regret + to V và Regret +Ving. Cùng tìm hiểu công thức và cách dùng của cả hai dạng này nhé!
1.1 cấu trúc regret + to V
Công thức: Regret (not) + to + V (nguyên mẫu)
cấu tạo này được sử dụng khi người nói muốn diễn tả về sự ân hận hận hận hận hận hận hận do chưa làm hay không làm một điều gì đó. Hoặc, người nói muốn lấy làm tiếc để công bố một sự việc nào đó.
Ví dụ:
- I regret not to bring my camera, the sky is beautiful today. (Tôi ăn năn tiếc vì không đem theo máy ảnh, bầu trời hấp ủ ấp nay rất đẹp.)
- I regret to tell him that he didn’t get the job. ( Tôi lấy làm tiếc phải thông báo với anh ấy rằng anh ấy không có được công việc này.)
- I regret to say that you didn’t pass the exam. (Tôi lấy làm tiếc phải bảo rằng bạn đã không vượt qua kỳ thi.)
1.2 cấu tạo regret + V-ing
cấu trúc regret + V-ing được sử dụng khi người nói muốn diễn tả sự ân hận của mình về một việc đã thực hiện hoặc một việc đã xảy ra trong thời gian ở quá khứ.
Công thức: Regret (not) + Ving
Ví dụ:
- I regret not study hard last semester. (Tôi hối tiếc vì đã không học tập chăm chỉ trong học kỳ cách đó không lâu.)
- I regret not reading the book last night. (Tôi ăn năn vì tối hấp ủ qua không đọc sách.)
- I regret letting her know the truth. (Tôi hối tiếc vì nói cho cô ấy sự thật.)
tham khảo thêm:
=> SỬ DỤNG CẤU TRÚC AVOID NHƯ THẾ NÀO? PHÂN BIỆT AVOID VÀ PREVENT
=> CẤU TRÚC ADVISE LÀ GÌ? TOÀN BỘ CÁCH DÙNG ADVISE TRONG TIẾNG ANH
1.3 Sự khác nhau giữa 2 kết cấu regret
Như vậy, khi nào chúng ta sử dụng regret + to V, khi nào chúng ta sử dụng regret + V-ing? Sau đây là sự khác nhau giữa 2 kết cấu này, cần ghi nhớ để sử dụng chính xác nhé!
- cấu tạo regret + to V: Mang ý nghĩa là ăn năn khi chưa làm điều gì/ Lấy làm tiếc để thông báo một sự việc nào đó.
- kết cấu regret + V-ing: Mang ý nghĩa là ăn năn vì đã làm gì
Xem Thêm : Câu 2: Vì sao Đảng ta lại hoà hoãn, nhân nhượng với Tưởng, sự
Ví dụ về phân biệt 2 cấu tạo này:
- I regret to say that you didn’t pass the interview. ( Tối lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng bạn đã không đậu phỏng vấn.)
- We regret hurting her. (Chúng tôi ân hận vì đã làm tổn thương cô ấy.)
2. Phân biệt cấu tạo regret với remember và forget
Khi tìm hiểu về kết cấu regret thì không ít người học tiếng Anh nhầm lẫn cấu trúc này với remember và forget. Ba cấu trúc này có ý nghĩa khác nhau nhưng lại có cấu trúc khá tương đương nhau. Sau đây là cách để bạn có thể nhận biết được 3 cấu trúc này.
Cấu trúc đi với V-ing
Regret, remember và forget đều có thể đi cùng với V-ing khi muốn nói về một sự việc nào đó đã xảy ra trong quá khứ. Riêng với động từ forget chỉ được dùng ở dạng phủ định hoặc chứa “will never forget”.
Ví dụ:
- I regret not taking her home last night. (Tôi hối hận vì đã không đưa cô ấy về nhà &o tối qua.)
- Sophie remembered turning off the light before she gone to sleep. ( Sophie nhớ đã tắt điện trước khi cô ấy đi ngủ.)
- I will never forget making the report again. (Tôi sẽ không bao giờ quên làm văn bản công bố nữa.)
Cấu trúc đi với to +V
Regret, remember và forget đi với “to + V” sử dụng để diễn tả biện pháp hành động xảy ra trước. Lưu ý là đi theo sau “regret” thường sẽ là các động từ như say, tell, inform. announce.
Ví dụ:
- I regret to tell you that you are not hired. (Tôi rất tiếc phải thông báo bạn rằng bạn không được tuyển dụng.)
- I will remember to close the window. (Tôi sẽ nhớ đóng cửa sổ.)
- She often forgets to shut down the computer. (Cô ấy thường xuyên quên tắt máy tính.)
tham khảo thêm:
=> CỰC DỄ! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC AFTER TRONG TIẾNG ANH
=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Bài tập cấu trúc regret trong tiếng Anh có đáp án
Chia động từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thiện những câu sau.
Xem Thêm : Hình xăm vòng tay nhật cổ rồng
1. We regret (inform)……………that your flight was canceled.
2. I regret not (buy)…………this book.
3. Mary regret (speak)…………..rudely to Jack.
4. Helen regretted not (take)…….a coat when going out
5. I regret (tell)…………you what we have to do.
Đáp án:
1- to inform
2- buying
3- speaking
4-taking
5- to tell
Trên đây Langmaster đã cung cấp toàn bộ kiến thức về cấu trúc regret mà bạn phải nắm. Cũng như, cách để phân biệt 3 cấu trúc regret, remember và forget một cách đơn giản. Đừng quên lưu lại bài viết này để ôn lại khi quên nhé! Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục Anh ngữ của mình.
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp