SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z

Nội dung chính

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z. Bài viết va co ban tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Ngữ pháp tiếng Anh là phần kiến thức căn bản nhất mà ai học tiếng Anh cũng cần được nắm rõ. Dù mục tiêu học tiếng Anh của bạn có là gì thì cũng không thể bỏ dở phần này. Ngữ pháp tiếng Anh là chìa khóa giúp bạn dùng ngôn ngữ này đúng, chuẩn và hiệu quả nhất.

Bạn Đang Xem: SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z

I. Tầm trọng của ngữ pháp tiếng Anh căn bản

Anh chị em thường tiếp xúc với tiếng Anh theo bộ 4 kỹ năng căn bản là nghe, nói, đọc, viết. Ngữ pháp tiếng Anh có thể coi là chất liệu nền tảng để bạn có thể sử dụng được 4 kỹ năng này.

Ngữ pháp tiếng Anh được hiểu là cách đặt câu đúng lẻ loi tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố. Quy tắc ngữ pháp giúp bạn xây dựng 1 câu hoàn chỉnh, đúng chuẩn và từ đó truyền đạt thông tin chính xác và đúng thực chất.

Ngữ pháp tiếng Anh là bộ các quy tắc ảnh hưởng đến các thành phần ngôn ngữ như: từ vựng, cụm từ, mệnh đề, câu văn và đoạn văn. Qua thời gian cũng như mục đích sử dụng, ngữ pháp tiếng Anh có sự điều chỉnh ít nhiều để phục vụ đời sống.

null

II. Cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả

Học ngữ pháp tiếng Anh hay bất cứ kĩ năng nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi bạn cần được phải phải có lộ trình học và phương pháp học phù hợp. Lời khuyên tới Anh chị là hãy học chuẩn ngay từ đầu, học tài liệu đúng trình độ và luyện tập chăm chỉ mỗi ngày.

1. Học ngữ pháp tiếng Anh chuẩn ngay từ đầu.

Để có thể học ngữ pháp tiếng Anh chuẩn, bạn hãy tìm đọc hoặc theo học các tài liệu, giáo trình uy tín từ các đơn vị học thuật. Đại học Oxford, Cambridge hay các trường đại học đào tạo ngôn ngữ lớn là nơi bạn có thể tham khảo thêm.

Nhiều bạn có xu hướng cứ mắc lỗi sai trước rồi sửa dần về sau. Quan điểm này không sai nhưng sẽ khiến việc học của bạn mất thời gian và thực tế thì việc sửa sai khi đã hình thành thói quen rất khó.

Thay vì khai mạc quá vội vã, hãy bỏ không ít thời gian hơn với các quy chuẩn ngữ pháp tiếng Anh và tăng cường luyện tập, tránh mọi lỗi sai có thể. Bạn sẽ không phải lo sợ nói sai hay hiểu sai ý người đối diện.

2. Học ngữ pháp tiếng Anh đúng trình độ và xác định lộ trình học rõ ràng.

Học đúng trình độ là yếu tố then chốt tiếp theo giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả. Nếu bạn đang ở trình độ căn bản, starter hãy khai mạc với kiến thức nền như câu, từ vựng, các thì,… thay vì việc cố nhồi nhét các kiến thức quá cao siêu.

Lựa chọn chủ đề học đúng trình độ giúp bạn giải quyết được các thiếu sót của bản thân trong thời gian ngắn nhất và đảm bảo học không bị nản. Đừng quên theo dõi và đánh giá liên tục để nhận thấy được sự tiến bộ của bản thân bạn nhé.

Lộ trình học hành cũng rất quan trọng khi bạn học ngữ pháp tiếng Anh nói riêng hay các kỹ năng khác nói chung. Kế hoạch học tập cần có các tiêu điểm như: thời gian học, mục tiêu học và động thái cụ thể theo tháng, tuần và ngày.

null

3. Học và luyện tập ngữ pháp tiếng Anh đều đặn mỗi ngày.

Đúng – đủ – đều sẽ giúp bạn chinh phục bất cứ kế hoạch nào, học ngữ pháp tiếng Anh cũng không phải ngoại lệ. Thời lượng bạn học mỗi ngày cũng quan trọng nhưng việc học đều đặn mỗi ngày chắc chắn bắt buộc phải đảm bảo.

Có thể bạn chỉ có 30 phút đến 1 tiếng mỗi ngày nhưng bạn tập trung ôn luyện, học nội dung mới đều đặn thì bạn vẫn có thể tiếp thu rất nhanh, đạt mục tiêu đúng kế hoạch đã đề ra. Có rất nhiều phương pháp bạn có thể kết hợp để hỗ trợ việc học tập mỗi ngày như:

– Nghe nhạc, xem phim bằng tiếng Anh

– Đọc sách, báo, truyện tiếng Anh

– Luyện viết các từ, câu ngắn

– Luyện tập tiếng Anh với bạn bè (nhắn tin, giao tiếp, chơi game,…)

ĐĂNG KÝ NGAY:=> Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM

III. Ngữ pháp tiếng Anh gồm những gì?

1. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh – 12 Thì căn bản

Có 13 thì trong tiếng Anh, các thì trong tiếng Anh sẽ cho biết động thái đó xảy ra ở quá khứ, lúc bấy giờ hay tương lai. Các nhóm thì sẽ có những dấu hiệu nhận biết riêng và cấu tạo câu riêng tương ứng.

Cùng xem các bài viết chi tiết sau đây để hiểu sâu hơn về khái niệm, cấu tạo và cách dùng của mỗi thì.

1.1. Các thì hiện giờ

Có 4 thì diễn tả các dấu thời gian trong hiện giờ: thời điểm lúc bấy giờ đơn, bây giờ hoàn thành, bây giờ tiếp diễn và thì hiện nay hoàn thành tiếp diễn.

1.1.1. Thì hiện nay đơn

lúc bấy giờ đơn là 1 trong 6 thì căn bản nhất mà người học tiếng Anh nào cũng phải nắm rõ. Thì này diễn tả các sự thật hiển nhiên; cách động thái lặp đi lặp lại trở thành một thói quen; các suy nghĩ, quyết định ngay tại thời điểm nói của chủ ngữ.

Công thức căn bản:

(+) S + V(s/es) + O

(-) S + don’t/doesn’t + V + O

(-) Do/Does + V + O

Xem chi tiết: CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐẦY ĐỦ VÀ HOÀN CHỈNH NHẤT KÈM BÀI TẬP

1.1.2. Thì thời điểm Bây Giờ tiếp diễn

Thì bây giờ tiếp diễn giúp bạn biết được các hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc các hành động sắp xảy ra,… Câu chứa thì giờ đây tiếp diễn thường chứa các trạng từ: now, at the moment, …

Công thức căn bản:

(+) S + am/is/are + Ving + O

(-) S + am/is/are + not + Ving + O

(-) Am/is/are + S + Ving + O

Xem chi tiết:

  • CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
  • PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1.1.3. Thì giờ đây hoàn thành

Thì bây giờ hoàn thành diễn tả các động thái khởi đầu trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện nay hoặc có kết quả ảnh hưởng tới lúc bấy giờ. Thì này thường đi kèm các trạng từ chỉ thời gian như: since, for, until,…

Xem Thêm  Tiểu sử ca sĩ Gil Lê – Lê Thanh Trúc – Người nổi tiếng

Công thức căn bản:

(+) S + have/has + P2 + O

(-) S + have/has + not + P2 + O

(-) Have/has + S + P2 + O

tìm hiểu thêm: CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH DỄ NHỚ NHẤT, KÈM BÀI TẬP

1.1.4. Thì hiện nay hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện nay hoàn thành tiếp diễn thuộc top các thì nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh. Hiểu được cách dùng của thì này sẽ giúp bạn đạt điểm tại các câu hỏi phân loại năng lực hoặc thắc mắc khó trong các bài thi.

Công thức căn bản:

(+) S + have/has + been + Ving + O

(-) S + have/has + not + been + Ving + O

(-) Have/has + S + been + Ving + O

Xem chi tiết: CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN HAY GẶP NHẤT

1.2. Các thì quá khứ

Có 4 thì diễn tả các mốc thời gian trong quá khứ: quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

1.2.1. Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng khi bạn cần nói về các sự việc đã xảy ra và chấm dứt tại thời điểm trong quá khứ. Bạn có thể nhận biết thì này qua các trạng từ thường bắt bắt bắt bắt bắt gặp gỡ gỡ nhất như ago, yesterday, last week, last night,…

Công thức căn bản:

(+) S + V2/Ved + O

(-) S + didn’t + V + O

(-) Did + S + V + O

Xem chi tiết: LÀM CHỦ CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN CHỈ TRONG 5 PHÚT

1.2.2. Thì quá khứ tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn hay Past Continuous nói về các biện pháp hành động đồng thời xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ hay động thái đang diễn ra thì bị chen ngang.

Công thức căn bản:

(+) S + was/were + Ving + O

(-) S + was/were + not + Ving + O

(-) Was/were + S + Ving + O

Xem chi tiết: BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

1.2.3. Thì quá khứ hoàn thành

Past Perfect hay thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 động thái đã xảy ra và chấm dứt trước 1 động thái đã xảy ra khác trong quá khứ. Thì này có thể nhận biết qua các trạng từ như since, for, before,..

Công thức căn bản:

(+) S + had + P2 + O

(-) S + had + not + P2 + O

(-) Had + S + P2 + O

1.2.4. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Đây là 1 thì thuộc top các thì nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng khi bạn rất cần được nhấn mạnh tính tiếp diễn của 1 biện pháp động thái xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.

Công thức căn bản:

(+) S + had + been + Ving + O

(-) S + had + not + been + Ving + O

(-) Had + S + been + Ving + O

tham khảo thêm: PHÂN BIỆT QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1.3. Các thì tương lai

Có 5 thì, tương ứng với 5 cách để bạn diễn tả các mốc thời gian trong tương lai. gồm có: tương lai đơn, tương lai hoàn thành, tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

1.3.1. Thì tương lai đơn

Đây là 1 trong 6 thì tiếng Anh căn bản nhất trong giao tiếp thực tế. Tương lai đơn nói về các kế hoạch được quyết định ngay thời điểm nói. Các lời hứa, dự định hay gợi ý cũng được bộc lộ bằng thì tương lai đơn.

Công thức căn bản:

(+) S + shall/will + V + O

(-) S + shall/will + not + V + O

(-) Shall/will + S + V + O

Xem chi tiết: BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THƯỜNG GẶP NHẤT

1.3.2. Thì tương lai gần

Đây là thì khác biệt nhất mà chỉ nhóm chỉ tương lai mới có, tương lai gần nói về các kế hoạch, quyết định đã được chuẩn bị từ trước. Các trạng từ thường gặp của thì tương lai gần có thể kể tới là: in + khoảng thời gian (in 30 minutes), tomorrow,…

Công thức căn bản:

(+) S + be + going to + V + O

(-) S + be + not + going to + V + O

(-) Be + S + going to + V + O

Xem chi tiết: THÌ TƯƠNG LAI GẦN BE + GOING TO + VERB: NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN

1.3.3. Tương lai tiếp diễn

Future Continuous hay tương lai tiếp diễn nói về các động thái được dự kiến sẽ xảy ra tại 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Bạn có thể nhận biết thì này qua các trạng từ như: this time tomorrow, mốc thời gian trong tương lai,…

Công thức cơ bản:

(+) S + will + be + Ving + O

(-) S + will + not + be + Ving + O

(-) Will + S + be + Ving + O

Xem chi tiết: TRỌN BỘ CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN HAY NHẤT

1.3.4. Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành là thì được dùng khi bạn cần nói tới 1 biện pháp hành động sẽ được hoàn thành (ngã ngũ) trước 1 mốc thời gian trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết của thì này là các từ như: by the end of month/week/year/…

Công thức cơ bản:

(+) S + will + have + P2 + O

(-) S + will + not + have + P2 + O

(-) Will + S + have + have + P2 + O

1.3.5. Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh 1 sự việc bắt đầu xảy ra từ quá khứ và sẽ tiếp tục kéo dài trong tương lai. Thì này thường đi kèm các dấu hiệu thời gian như by the end of day/week/month/…

Công thức cơ bản:

(+) S + will + have + been + Ving + O

(-) S + will + not + have + been + Ving + O

(-) Will + S + have + have + been + Ving + O

Xem chi tiết: SO SÁNH WILL VÀ BE GOING TO ĐỂ NÓI VỀ TƯƠNG LAI

2. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh về loại từ

Loại từ trong câu chỉ ra chức năng ngữ pháp của các nhóm từ cụ thể trong tiếng Anh. Mỗi từ loại có chức năng, vị trí tương ứng trong câu và thường không giống nhau. Các loại từ cơ bản bạn phải phải nắm vững là: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, trạng từ,…

2.1. Đại từ

Đại từ trong tiếng Anh (Pronoun) là các từ có thể thay thế cho danh từ trong câu, tránh sự từ. Các loại đại từ trong tiếng Anh cơ bản nhất mà bạn cần nắm được là: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns), đại từ sở hữu (Possessive pronoun), đại từ quan hệ (relative pronouns) và đại từ nghi vấn (interrogative pronouns).

2.1.1. Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là các đại từ có thể thay thế cho danh từ trong câu ở các vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ. Đại từ nhân xưng chủ ngữ là: I/You/We/They/He/She/It; đại từ nhân xưng tân ngữ tương ứng là: me/you/us/them/him/her/it.

2.1.2. Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu là các đại từ miêu tả sự sở hữu, dùng các từ này để thay thế cho cụm tính từ sở hữu + danh từ đã xuất hiện trước đó, tránh lặp từ. Các đại từ sở hữu trong tiếng Anh gồm có: mine/hers/his/theirs/ours/its.

Ví dụ:

Her jacket is black, mine is white. (mine = my jacket)

→ Áo khoác của cô ấy black color, cái của tôi (áo khoác của tôi) thì màu trắng.

2.1.3. Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ dùng để kết nối mệnh đề quan hệ và mệnh đề độc lập. Mệnh đề quan hệ có ý nghĩa bổ sung thêm thông tin về một danh từ đã được đề cập tới trong câu.

Các đại từ quan hệ thường gặp nhất trong tiếng Anh bao gồm: who, whose, whom, which, that,…

tham khảo thêm: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH

null

2.1.4. Đại từ nghi vấn.

Đại từ nghi vấn là những từ dùng để tạo ra câu hỏi. Các từ này thường đứng đầu câu và miêu tả đối tượng mà câu hỏi hướng đến. Cụ thể như sau

  • What → cái gì
  • Whom → ai, cái gì
  • Whose → của ai
  • Which → cái nào
  • Who → ai

tham khảo: TẤT TẦN TẬT VỀ ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH THIS, THAT, THESE, THOSE

2.2. Danh từ

Danh từ – Noun dùng để chỉ sự vật, sự việc, con người. Danh từ có thể được sử dụng trong câu với những vị trí khác nhau như chủ ngữ, tân ngữ. Có nhiều loại danh từ trong tiếng Anh như: danh từ chung – danh từ riêng; danh từ ghép, danh từ tập hợp; danh từ trừu tượng; …

2.2.1. Danh từ chung, danh từ riêng

Danh từ chung chỉ một người, địa điểm, sự vật nói chung, không cụ thể. Danh từ riêng là tên cụ thể của người, địa điểm hay sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

Ví dụ

– Danh từ chung: tree, shirt, road, chicken,..

– Danh từ riêng: Hoa, Nam, Eiffel tower, London, Paris,…

2.2.2. Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

Danh từ cụ thể chỉ những thứ có thể được nhìn thấy, chạm &o, nếm, nghe hoặc ngửi. Ngược lại, danh từ trừu tượng là những thứ không thể nhìn, chạm nghe hoặc ngửi thấy. Các danh từ trừu tượng thưởng nói về chất lượng, khái niệm, cảm xúc.

Ví dụ:

– Danh từ cụ thể: sugar, pen, book, TV,…

– Danh từ trừu tượng: happiness, sorrow, pain,…

2.2.3. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ đếm được chỉ các sự vật có thể đếm được. Có 2 dạng tương ứng là số ít và số nhiều. Trái lại, danh từ không đếm được không có dạng số nhiều. Đa số danh từ trừu tượng là các danh từ không đếm được.

Ví dụ:

– Danh từ đếm được: apples, pens, books,…

Xem Thêm : Người có nốt ruồi ở lòng bàn chân cả đời gặp dữ hóa cát – 2Sao

– Danh từ không đếm được: feeling, tear, hope,…

2.2.4. Danh từ ghép

Danh từ ghép được tạo thành bằng cách kết hợp 2 hay nhiều danh từ riêng biệt. Giống danh từ đơn, danh từ ghép cũng có thể chỉ người, địa điểm, sự vật hay sự việc cụ thể.

tham khảo thêm: LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA MỘT CỤM DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐÚNG CHUẨN?

null

2.3. Tính từ

Tính từ là những từ được dùng để miêu tả tính chất của danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà nó nhắm đến. Tính từ thường đứng trước 1 danh từ trong câu và bổ nghĩa cho từ đó.

Ví dụ:

– Katty is a beautiful girl: Katty là một cô gái xinh đẹp:

→ “beautiful – xinh đẹp” miêu tả danh từ chỉ người “Katty”.

→ beautiful đứng trước danh từ girl, bổ nghĩa cho girl

2.3.1. Tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu (Possessive adjective) là các tính từ trong tiếng Anh chỉ sự sở hữu của 1 người nào đó với vật được nhắc đến. Với mỗi ngôi xưng, sẽ có một tính từ sở hữu tương ứng

You – YOUR – của bạn

I – MY – của tôi

We – OUR – của chúng tôi

They – THEIR – của họ

He – HIS – của anh ấy

It – ITS – của nó

She – HER – của cô ấy

2.3.2. Tính từ đuôi ing và ED

Tính từ đuôi ing và ed được thành lập từ 1 động từ, việc thêm ing hay ed phụ thuộc &o ý nghĩa của câu và chủ ngữ trong câu đó. Tính từ đuôi ed miêu tả cảm giác của ai thấy như thế nào. Tính từ đuôi ing nói đến ảnh hưởng của 1 người/vật lên 1 người/vật khác.

Có thể bạn chưa biết: TIPS PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED CỰC ĐƠN GIẢN

2.3.3. Tính từ miêu tả

Tính từ miêu tả (Descriptive Adjective), là các tính từ làm rõ tính chất, đặc điểm ngoại hình, chất liệu,… của sự vật được nói tới. Ví dụ: long – dài; ugly – xấu xí; black – Màu đen;…

Trong cùng 1 câu bạn có thể dùng nhiều tính từ cùng lúc để miêu tả sự vật, khi đó, các tính từ sẽ được sắp xếp theo thứ tự như sau: O-P-S-A-C-O-M-P

null

2.4. Động từ

Động từ là 1 từ hoặc 1 cụm các từ chỉ ra động thái, trạng thái hoặc tình trạng của chủ ngữ trong câu. Động từ có thể được coi là thành phần cốt lõi nhất trong 1 câu. Động từ đứng sau chủ ngữ, sau các trạng từ chỉ tần suất và trước tân ngữ.

Ví dụ:

– My brother often eats apples for breakfast.

→ Động từ “eat” trong câu này đứng sau chủ ngữ “my brother” và trạng từ chỉ tần suất “often”, đứng trước tân ngữ “apples”

2.4.1. Động từ thường

Động từ thường trong tiếng Anh là các từ tuân theo các quy tắc ngữ pháp cơ bản nhất và không thuộc các trường hợp ngoại lệ khi thực hiện chia động từ. Ví dụ: play, love, cook,…

2.4.2. Động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc là các từ không tuân theo các quy tắc chia động từ thông thường khi bạn chuyển nó về dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ (P2). Động từ bất quy tắc được sử dụng khá thường xuyên trong tiếng Anh. Bạn cần học thuộc các từ này.

2.4.3. Động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu sẽ kết hợp với động từ chính trong câu và diễn đạt khả năng thực hiện, sự cho phép,… Động từ theo sau động từ khuyết thiếu đều ở dạng nguyên thể V. Các modal verbs cơ bản trong tiếng Anh là: can, could, must, may, should, need,…

Xem Thêm  Ví dụ về phương châm về lượng – Luật Hoàng Phi
2.4.4. Động từ to be và trợ động từ

Động từ to be và trợ động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính của câu. Trợ động từ bộc lộ thì của biện pháp hành động; tạo câu phủ định, thắc mắc hoặc câu nhấn mạnh. Các trợ động từ cơ bản trong tiếng Anh là: động từ to be, do và have. To be và trợ động từ này sẽ được chia theo thì và chủ ngữ trong câu.

2.4.5. Cụm động từ

Cụm động từ hay Phrasal Verb hình thành bằng cách kết hợp một động từ với trạng từ (adverb) hoặc giới từ (preposition). Cụm động từ thường có ý nghĩa khác với động từ gốc ở dạng đơn lẻ.

null

2.4.6. Nội động từ và ngoại động từ

Nội động từ là các động thái của chủ ngữ, không có ảnh hưởng ảnh hưởng ảnh hưởng ảnh hưởng lên các sự vật, sự việc khác. Phía sau nội động từ không có tân ngữ. Trái lại, ngoại động từ chỉ các động thái có ảnh hưởng tới sự vật, sự việc khác. Phía sau ngoại động từ phải là tân ngữ.

2.5. Trạng từ

Trạng từ trong tiếng Anh (Adverb) là các từ bổ sung thông tin về tính chất, đặc điểm, cảnh ngộ cho những từ loại khác. Trạng từ miêu tả như thế nào, ở đâu, khi nào, bằng cách nào và tới mức độ như thế nào của biện pháp hành động.

2.5.1. Trạng từ chỉ nơi chốn

Trạng từ chỉ nơi chốn diễn tả nơi các hành vi xảy ra hoặc mô tả bao quát khoảng cách. Một số trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp là: there, everywhere, somewhere, anywhere, inside, outside, away.

2.5.2. Trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ chỉ mức độ diễn tả mức độ của biện pháp hành động được nhắc đến. Các mức độ từ ít đến nhiều tương ứng với các trạng từ thường gặp là hardly (hầu như không), little (một ít), fully (hoàn toàn), very (rất),…

2.5.3. Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ chỉ thời gian diễn tả thời gian xảy ra hành động. Ví dụ như các từ: early, now, soon, yesterday, finally, recently, already, lately,…

2.5.4. Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ cách thức diễn tả cách thức, phương thức mà hành động được diễn ra. Các trạng từ này thường xuất phát từ tính từ miêu tả được thêm đuôi -ly.

2.5.5. Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất mô tả mức độ xảy ra, xuất hiện và lặp lại của hành động trong câu. Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp nhất là always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never,….

Bạn nên biết: 90 TRẠNG TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT

null

2.6. Lượng từ

Lượng từ là các từ chỉ số lượng được đặt trước danh từ để bổ nghĩa. Lượng từ trong tiếng Anh có thể đi với danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được. Một số lượng từ có thể đi với cả hai loại danh từ đếm được và không đếm được.

2.6.1. Cách dùng Few và a few

Few và a few đứng trước danh từ đếm được đang ở dạng số nhiều. Few: rất ít, gần như không. A few: một &i, một số (tương đương với some).

Few/A few + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều)

2.6.2. Cách dùng Some và Any

Some đi với danh từ đếm được có nghĩa là một &i. Some đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít (trong câu khẳng định).

Some + danh từ đếm được (dạng số nhiều) + V (số nhiều)

Some + danh từ không đếm được + V (số ít)

Any đi với danh từ đếm được số nhiều có nghĩa là một &i. Ani đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít. Trong câu khẳng định, any có nghĩa là bất cứ cái gì/ai.

Any + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều)

Any + danh từ không đếm được + V (số ít)

null

2.6.3. Cách dùng Much và Many

Much/Many có nghĩa là nhiều, bao nhiêu. Much và many được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn.

Many + dùng với danh từ số nhiều đếm được + V (số nhiều)

Much + dùng với danh từ không đếm được + V (số ít)

Xem thêm: CÁCH DÙNG HOW MUCH VÀ HOW MANY

Cách dùng little và a little

Little và a little là những lượng từ đứng trước các danh từ không đếm được. Khi đó 2 từ này sẽ mang nghĩa là: A little: không nhiều nhưng đủ dùng và Little: gần như không có gì.

Little/A little + danh từ không đếm được + V (số ít)

Xem thêm: PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG SOME/MANY/ANY/A FEW/ A LITTLE/ A LOT OF/ LOTS OF

2.7. Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Giới từ

Giới từ là 1 trong những thành phần quan trọng tạo nên câu. Giới từ chỉ mối quan hệ giữa các người, vật được nhắc đến trong câu. Giới từ có thể nối động từ với danh từ, chủ ngữ với tân ngữ hay các thành phần khác.

Giới từ hoàn toàn có thể quyết định ý nghĩa của cả câu. Tùy &o ý nghĩa sử dụng mà giới từ có thể được phân chia thành các loại như: giới từ chỉ vị trí, giới từ chỉ thời gian hay giới từ chỉ phương hướng.

2.7.1. Giới từ chỉ vị trí

Giới từ chỉ vị trí, địa điểm nơi chốn làm rõ hơn thông tin về địa điểm được nói đến trong câu. Các giới từ chỉ địa điểm thông dụng nhất là: in, on, at, above, under,…

2.7.2. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian làm rõ thông tin về thời điểm có liên quan hành động, sự vật được nhắc đến trong câu. Một số giới từ chỉ thời gian thông dụng nhất bạn sẽ gặp gỡ là: on, at, in,…

null

2.7.3. Giới từ chỉ phương hướng

Giới từ chỉ phương hướng thông dụng mà bạn sẽ dùng thường xuyên trong tiếng Anh có thể kể đến như: to, along, cross, up, from,…

2.8. Mạo từ

Mạo từ là thành phần trong câu có chức năng bổ ngữ cho danh từ (chủ ngữ, tân ngữ). Mạo từ sẽ đứng trước danh từ đếm được hoặc không đếm được. Các mạo từ cơ bản nhất mà bạn cần biết là: A, An và The.

2.9. Liên từ

Liên từ trong tiếng Anh có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu hay các đoạn văn. Liên từ được dùng phổ biến trong cả giao tiếp thực tế và trong văn viết. Các loại liên từ chính bao gồm: Liên từ phụ thuộc, Liên từ kết hợp và Liên từ tương quan.

2.9.1. Liên từ phụ thuộc

Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng luôn được mở màn bằng 1 liên từ phụ thuộc. Các liên từ phụ thuộc gồm: before – after; because – since – as; as long as; …

2.9.2. Liên từ kết hợp

Liên từ kết hợp nối 2 (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau. Ví dụ nối 2 từ vựng, 2 cụm từ, 2 mệnh đề,… Các liên từ kết hợp gồm có: for, and, nor, but, or, yet, so) (F-A-N-B-O-Y-S)

2.9.3. Liên từ tương quan

Liên từ tương quan nối 2 đơn vị từ tương đương với nhau, loại liên từ này luôn đi thành cặp không thể tách rời. Ví dụ như: either – or; neither – nor; not only – but also; both – and;…

3. Tổng hợp ngữ pháp Về cấu tạo Câu Trong Tiếng Anh

Sau khi tìm hiểu hết các loại từ trong tiếng Anh, hãy tiếp tục với các cấu trúc và cách nói 1 câu hoàn chỉnh nhé. Đây là các loại cấu tạo câu cơ bản nhất mà đã học tiếng Anh là phải biết!

3.1. cấu tạo câu so sánh

Câu so sánh – Comparisons, là cấu tạo câu dùng để so sánh 2 hay nhiều sự vật, sự việc hoặc con người theo 1 tiêu chí, khía cạnh nào đó. Có 3 dạng so sánh trong tiếng Anh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.

3.1.1. cấu tạo so sánh bằng

cấu tạo so sánh bằng cho thấy các sự vật, sự việc hay con người được nói đến bằng nhau, giống nhau ở 1 khía cạnh nào đó. Công thức chung:

S + V + as + Adv/adj + as + …

3.1.2. cấu trúc so sánh hơn

cấu trúc so sánh hơn cho thấy các sự vật, sự việc hay con người được nói đến có sự chênh lệch ở 1 khía cạnh nào đó. Công thức chung:

So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn:

S + V + Adv/adv + ER + than + O

So sánh hơn với tính từ hoặc trạng từ dài:

S + V + more + Adv/adv + than + O

null

3.1.3. cấu tạo so sánh nhất

cấu trúc so sánh nhất chỉ ra sự vật, sự việc hay con người nổi bật nhất ở 1 khía cạnh nào đó. So sánh hơn nhất diễn ra trong nhóm có ít nhất 3 người/vật trở lên. Công thức chung:

So sánh hơn nhất với tính từ hoặc trạng từ ngắn:

S + V + the + Adv/Adj + -est

So sánh hơn nhất với tính từ hoặc trạng từ dài

S + V + the + most + Adj/Adv

3.2. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – câu điều kiện

Câu điều kiện trong tiếng Anh biểu đạt giả thuyết 1 sự việc nào đó có thể xảy ra nếu điều kiện nói đến cũng xảy ra. Câu điều kiện với If được dùng phổ biến nhất. Trong câu điều kiện cần có hai mệnh đề: mệnh đề điều kiện chứa IF và mệnh đề kết quả.

3.2.1. Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 nói đến những sự thật hiển nhiên, chân lý luôn luôn đúng trong đời sống. Công thức chung như sau:

If + S+ V, S + V

3.2.2. Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 bảo rằng sự việc có khả năng xảy ra ở giờ đây và kết quả của nó ở tương lai. Công thức chung như sau:

If + S + V, S + will + V

3.2.3. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 nói đến các sự việc không có thật trong Hiện tại và kết quả của nó trong. Công thức chung như sau:

If + S + V-ed, S + would + V

3.2.4. Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 nói đến các sự việc không có thật trong quá khứ và kết quả giả định của nó. Công thức chung như sau:

If + S + had + P2, S + would + have + P2

3.2.5. Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn nói đến các sự việc không có thật trong quá khứ và kết quả tương ứng sẽ không có thật ở bây giờ. Câu điều kiện hỗn hợp thường được trộn giữa loại 2 và loại 3.

null

3.3. Câu ước với wish

Câu ước wish biểu lộ mong muốn, ước mơ của người nói về sự việc/sự kiện nào đó. Sự việc đó có thể đã có thật hoặc không có thật ở quá khứ, thời điểm hiện nay hoặc tương lai. Tùy theo dữ kiện thời gian mà sẽ có cấu tạo câu khác nhau.

Câu ước wish cho bây giờ: S1 + wish(es) + S2 + V_ed

Câu ước wish cho tương lai: S1 + wish(es) + S2 + would/could + V

Câu ước wish cho quá khứ: S1 + wish(es) + S2 + had + P2

3.4. Câu chủ động/bị động

Câu thụ động là câu có chủ ngữ là đối tượng chịu liên quan từ hành động của người/vật khác. Câu thụ động có cấu trúc riêng theo các thì và tuân theo các quy tắc chia động từ tương ứng.

Công thức chung của mọi câu tồi tệ hơn sẽ có: to be + P2

3.5. Câu giả định

Câu giả định – Subjunctive, hay câu cầu khiến, dùng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì. Câu giả định mang tính chất cầu khiến (xin phép, nhờ vả hoặc khuyên nhủ) chứ không ép buộc như câu mệnh lệnh.

3.6. Câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh dùng để yêu cầu ai làm điều gì đó. Câu mệnh lệnh thường không có chủ ngữ mà khai mạc bằng 1 động từ. Cuối câu mệnh lệnh thường là dấu “!”.

3.7. Câu trực tiếp, câu gián tiếp

3.7.1. Câu trực tiếp

Câu trực tiếp tường thuật lại nguyên văn câu nói của 1 người nào đó, nội dung thường đặt trong dấu ngoặc kép “….”.

Ví dụ: My sister says: “I am hungry.” – Chị gái tôi nói là “Chị thấy đói.”

3.7.2. Câu gián tiếp

Câu gián tiếp là việc thuật lại ý chính mà người khác đã nói. Câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ &o ngoặc kép. Các bước chính để chuyển câu từ trực tiếp sang gián tiếp là:

– Lùi thì

– Đổi ngôi chủ ngữ, đổi tân ngữ

– Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.

null

3.8. Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Danh từ này đã được nhắc đến trong 1 mệnh đề khác xuất hiện trước đó. Mệnh đề quan hệ được tạo nên bởi các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ: whom, who, whose, which, where, when, that, why.

Xem Thêm  Cần Vương có nghĩa là gì? Lối đi sai lầm trong phong trào Cần Vương
3.8.1. Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định. Mệnh đề xác định bổ sung ý nghĩa cần thiết cho câu. Mệnh đề quan hệ xác định không có dấu phẩy trong câu.

3.8.2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định sử dụng khi danh từ là danh từ xác định (tên riêng). Mệnh đề không xác định không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Câu có mệnh đề không xác định sẽ có dấu phẩy.

3.8.3. Mệnh đề quan hệ rút gọn

Mệnh đề quan hệ rút gọn là cách viết ngắn gọn của mệnh đề xác định hoặc không xác định. Tùy &o thành phần của câu mà bạn có thể lược bỏ đại từ quan hệ mà không làm thay đổi ý nghĩa.

3.8.4. Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ hay Noun Clause là loại mệnh đề với vai trò như một danh từ. Nó có thể là chủ ngữ, tân ngữ trong câu. Câu chứa mệnh đề danh từ thường là một câu phức bắt đầu bằng if/whether hoặc các từ để hỏi: what, whom, who, where, which, why, how, whose, that hoặc when.

4. Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Các dạng thắc mắc

câu hỏi hay câu nghi vấn trong tiếng Anh – Interrogative Sentences là các câu được sử dụng để hỏi thông tin về 1 người, sự vật hoặc sự việc nào đó. vướng mắc sẽ được kết thúc bằng dấu hỏi “?” và thường lên giọng ở cuối câu khi nói.

4.1. Các từ để hỏi

Các từ để hỏi trong tiếng Anh dùng để đặt các vướng mắc. Tùy thuộc &o nội dung câu hỏi hay người/vật/việc được nhắc đến mà chúng ta sẽ dùng các từ để hỏi khác nhau như: who, what, why, when, where, how,…

4.2. câu hỏi dùng từ để hỏi

vướng mắc dạng này sẽ chứa các từ để hỏi như What, When, Who, Why, How, Where,… Công thức chung là:

Từ để hỏi + trợ động từ + S + V + …?

Trợ động từ trong thắc mắc sẽ phụ thuộc &o thì và chủ ngữ của câu. Ví dụ:

What is the signature food of Sri Lanka? Món ăn đặc trưng của Sri Lanka là gì vậy?

Who will you pair with? Ai sẽ là người bắt cặp cùng bạn thế?

4.3. Câu hỏi dạng Yes/No question

Để tạo câu hỏi Yes/No, thay vì sử dụng từ để hỏi ta dùng trực tiếp trợ động từ của câu. Công thức chung:

Trợ động từ + S + V + …?

Trợ động từ trong câu hỏi phụ thuộc &o thì và chủ ngữ của câu. Trợ động từ bao gồm cả Does/Do/Have/Did/Had/Will và các động từ khuyết thiếu (Modal Verbs): Can/could/may/might/…

4.4. Câu hỏi lựa chọn

Các câu hỏi lựa chọn mang ý chọn 1 trong 2 hoặc nhiều sự vật khác nhau. Câu sẽ có sự xuất hiện của 2 đối tượng trở lên và được nối, phân tách với nhau bằng từ “or”.

Ví dụ:

– Who do you like more, Tim or Jim? bạn muốn ai hơn, Tim hay Jim?

4.5. Câu hỏi đuôi

Xem Thêm : Hình Xăm Samurai Mặt Quỷ Đẹp ❤ Tattoo Samurai Chất Nhất

Tất cả các câu hỏi đuôi sẽ bao gồm 2 mệnh đề: mệnh đề chính chứa thông tin, mệnh đề sau chứa câu hỏi. Mệnh đề chính và phần đuôi sẽ mang nghĩa ngược nhau: phủ định – khẳng định; khẳng định – phủ định. Công thức cơ bản:

Mệnh đề chính, trợ động từ (+ not) + S?

null

5. Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

5.1. cấu trúc enough

cấu tạo enough có nghĩa là đủ cái gì, đủ như thế nào để làm việc gì. Câu với enough có 2 dạng chính là enough + danh từ và tính từ + enough. Công thức cơ bản:

S + V + adj + enough + (for sb) + to V

S + to be + enough + N + (for sb) + to V

5.2. cấu tạo suggest

cấu tạo suggest được dùng khi bạn có nhu cầu muốn đưa ra lời gợi ý hoặc giới thiệu. Các cấu tạo suggest cơ bản nhất gồm:

suggest V-ing/N

suggest that + mệnh đề.

5.3. cấu tạo hope

kết cấu Hope dùng khi bạn muốn bày tỏ ý kiến, mong ước về một sự việc, sự kiện trong quá khứ, bây giờ hoặc tương lai. cấu tạo hope còn có 2 dạng chính là: hope to verb và hope + mệnh đề.

5.4. kết cấu used to

kết cấu used to dùng để nói về 1 thói quen, trạng thái, sự kiện đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng đã chấm dứt và không còn có ở Hiện tại nữa. cấu tạo này thường để so sánh giữa quá khứ và hiện giờ.

kết cấu used to cơ bản:

S + used to + V

S + be/get + used to + V_ing/N

null

5.5. cấu tạo mind

cấu tạo mind dùng để hỏi ý kiến ai đó hay nhờ ai làm, giúp đỡ bạn việc gì đó. Có 2 cách dùng kết cấu mind cơ bản. Mind dùng như 1 động từ và mind trong cấu tạo do you mind/would you mind:

S + mind + V-ing/N

Would you mind/Do you mind + V-ing/N

5.6. cấu tạo would you like

cấu tạo Would you like là dùng khi bạn có nhu cầu muốn hỏi về nguyện vọng, mong muốn của người khác hoặc cần đưa ra lời đề nghị 1 cách lịch sự. Công thức cơ bản:

would you like + to V

would you like + N

5.7. Cách dùng As if và As though

cấu tạo As if và As though có nghĩa tiếng Việt là “như là…”, “như thể là…”. kết cấu As if và As though dùng để miêu tả trạng thái, tính chất của 1 người hoặc sự vật, hiện tượng.

Các trạng thái, tính chất này có thể là có thật hoặc không có thật, tương ứng với các phương pháp dùng as if và as though khác nhau.

S + V + As if/As though + S +V

S + V + As if/As though + S +Ved

5.8. Cách dùng Although

Although là 1 liên từ biểu hiện sự đối lập. Cách dùng although trong tiếng Anh là sau although đi kèm 1 mệnh đề S + V. Câu chứa although thường có 2 mệnh đề, although có thể đứng đầu hoặc giữa câu, phân tách 2 mệnh đề.

Although + S + V, S + V + …

S + V although S + V

5.9. Cách dùng In spite of

kết cấu in spite of mang nghĩa “mặc dù”, miêu tả sự nhượng bộ hay sự trái ngược giữa 2 vế câu. In spite of là liên từ có chức năng nối 2 vế trong câu, có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu.

In spite of + N/V-ing, S + V + …

S + V + … in spite of N/V-ing

null

5.10. Cách sử dụng because of

kết cấu because of nghĩa là “bởi vì, do vì,…”. Sau because of là nguyên nhân của sự việc. Phần còn lại trong câu giải thích kết quả của sự việc. Công thức cơ bản:

Because of + N/V-ing, S + V

S + V + because of + N/V-ing

5.11. kết cấu So, such, too

kết cấu so … that có nghĩa là “quá … đến nỗi mà”. kết cấu này thường mang nghĩa tiêu cực. kết cấu so có thể dùng với động từ hoặc trạng từ.

so + adj/adv + that + clause

kết cấu such … that có nghĩa là cái gì quá … đến nỗi mà. cấu tạo này và so … that có nghĩa tương tự nhau.

such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

cấu tạo too có nghĩa là quá như thế nào để ai đó làm gì. cấu tạo này có thể dùng kèm tính từ hoặc trạng từ.

S + to be + too + adj + (for sb) + to + V

S + V + too + adv + (for sb) + to + V

5.12. kết cấu As Well as

cấu tạo as well as có 2 nghĩa chính là “vừa… vừa” hoặc “không những… mà còn”. Về cơ bản, as well as sẽ nối 2 phần từ loại tương tự trong 1 câu.

N/Adj/Clause + as well as + N/Adj/Clause

5.13. kết cấu Not Only… But Also

kết cấu Not only … but also nhấn mạnh tính chất, được của một người, sự vật, sự việc nào đó. Not only … but also có nghĩa tiếng Việt là “không những … mà còn”. cấu tạo này sẽ nối 2 vế có từ loại tương tự nhau.

S + V + not only + N/V/Adj/Adv + but also + N/V/Adj/Adv

5.14. kết cấu would rather

cấu tạo would rather diễn tả mong muốn của người nói về một điều gì hoặc làm gì đó ở lúc này hoặc tương lai. cấu tạo would rather có các công thức cơ bản như sau:

S + would rather + V

S1 + would rather (that) + S2 + V-ed

null

5.15. kết cấu Prefer

cấu tạo prefer dùng khi bạn mong muốn nói mình thích thứ A hơn thứ B. Prefer có thể dùng đơn lẻ như 1 động từ hoặc nằm trong kết cấu would prefer.

S + prefer/would prefer + to + V

S + prefer + N/V-ing + to + N/V-ing

S + would prefer + to V + rather than + V

5.16. kết cấu refuse

Refuse có nghĩa là từ chối hay khước từ ai đó, điều gì đó. kết cấu refuse cơ bản nhất có thể đi kèm danh từ (noun) hoặc động từ cũng với nghĩa là từ chối.

refuse + noun – từ chối ai/cái gì

refuse to do sth – từ chối làm việc gì

5.17. cấu tạo let

Let có nghĩa là cho phép, cấu trúc let dùng khi bạn bày tỏ ý cho phép ai, để cho ai đó làm việc gì. Cấu trúc let thường đi kèm tân ngữ và động từ nguyên thể.

let sb do sth – cho phép ai đó làm việc gì

5.18. Cấu trúc lets

Cấu trúc let’s chính là viết tắt của cụm let us, bạn dùng cấu trúc let’s khi muốn rủ rê, mời mọc ai đó cùng làm gì với mình. Cấu trúc let’s có thể hiểu như 1 dạng câu cầu khiến nên sẽ đi kèm động từ nguyên thể.

let’s + verb – hãy cùng làm gì đó

5.19. Cấu trúc difficult

Difficult là 1 trong các tính từ thường gặp nhất trong tiếng Anh. Cấu trúc với difficult có dạng tính từ đơn lẻ đứng trước danh từ hoặc đi kèm động từ.

S + to be + difficult (for sb) + to do sth – (ai đó) khó khăn làm việc gì

5.20. Cấu trúc promise

Promise có 2 ý nghĩa thông dụng nhất là hứa hẹn (verb) hoặc lời hứa (noun). Cấu trúc promise có thể đi kèm danh từ, động từ hoặc promise đứng đơn lẻ một mình.

Promise + (not) + to V

Promise + something

Promise + (sb) + (that) + S + V

null

5.21. Cấu trúc avoid

Avoid có nghĩa là tránh né cái gì hoặc tránh phải làm việc gì. Cấu trúc avoid sẽ đi kèm danh từ hoặc động từ ở dạng V-ing.

Avoid + Noun/V-ing – tránh cái gì/việc gì

Ví dụ:

– I left home early to avoid the rush hour. (Tôi rời nhà sớm để tránh giờ cao điểm.)

– Andy has been avoiding me for 3 days. (Andy đã tránh mặt tôi suốt 3 ngày rồi.)

5.22. Cấu trúc advise

Advise có nghĩa là khuyên bảo, giới thiệu ai đó tới cái gì hoặc nên làm gì. Cấu trúc advise thường đi kèm tân ngữ vì nó là ngoại động từ, trong câu có thể theo sau bằng danh từ hoặc động từ. Cấu trúc advise cơ bản nhất bao gồm:

advise + sb + to verb

advise + that + S + should + V + O + …

5.23. Cấu trúc after

After là giới từ, liên từ hoặc trạng từ. thế cho nên có nhiều cấu trúc after với ý nghĩa khác nhau. Cơ bản nhất là cấu trúc after chỉ thời gian và khi after kết hợp với động từ. Ví dụ:

After taking a hot bath, I go to bed immediately. (Sau khi tắm nước nóng thì tôi đi ngủ ngay.)

After they had finished the final exams, they went on a vacation for a week. (Sau khi hoàn thành kỳ thi, họ đi chơi trong 1 tuần.)

5.24. Cấu trúc asked

Cấu trúc asked thường được gặp ở dạng câu gián tiếp hoặc câu mệnh lệnh. Tùy &o cấu trúc asked mà câu sẽ có nghĩa khác nhau.

S + asked + if/whether + S + V

S + asked + sb + to verb

5.25. Cấu trúc enjoy

Enjoy có nghĩa nghĩa là yêu thích, tận hưởng. Cấu trúc enjoy trong tiếng Anh có thể đi kèm động từ, danh từ hoặc đứng một mình. Enjoy có thể dùng thay like hoặc love trong các trường hợp yêu cầu thông tin cụ thể.

Enjoy + N/Ving

5.26. Cấu trúc must

Must là động từ khuyết thiếu mang sắc thái nghĩa bắt buộc mạnh nhất trong nhóm have to, should hay ought to. Cách dùng cấu trúc must khá đơn giản, tương tự như các modal verb khác.

S + must + V – ai đó rất cần phải làm gì

null

5.27. Cấu trúc as much as

As much as là cụm từ thường gặp trong các câu so sánh bằng. Cấu trúc as much as có nghĩa là nhiều bằng, nhiều tương tự như … Cấu trúc này sẽ đi kèm với các danh từ không đếm được hoặc động từ.

S + V + as much as + S + …

S + V + as much + N không đếm được + as + S + …

5.28. Cấu trúc when, while

Cấu trúc when và while thường được dùng khi kết hợp thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành và quá khứ tiếp diễn. Tùy thuộc &o tính chất của hành động mà 2 mệnh đề của câu sẽ được chia theo thì nào và nối bằng while hoặc when.

Để dùng được cấu trúc when, while bạn cần xác định 2 hành động là cùng xảy ra, xảy ra nối tiếp và đâu là hành động xen &o.

when + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành

when + quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn

when + quá khứ đơn, quá khứ đơn

while + quá khứ (Hiện tại) tiếp diễn, quá khứ (hiện tại) tiếp diễn

5.29. Cấu trúc find

Find có nghĩa gốc là tìm kiếm. Bên cạnh đó find còn nghĩa như cảm nhận, cảm thấy trong các cấu trúc find với tính từ.

find + sth/sb + adj + to + V – thấy làm gì/ai đó như thế nào

Ví dụ:

– I find it easy to learn English by myself. Tôi thấy tự học tiếng Anh thì dễ.

5.30. Cấu trúc remember

Remember có nghĩa là nhớ về 1 sự vật hoặc sự việc nào đó. 2 cấu trúc remember thường gặp nhất trong tiếng Anh là:

remember to Verb – nhớ phải làm gì

remember V-ing – nhớ đã làm gì

5.31. Cấu trúc unless

Cấu trúc unless tương đương với cụm “If not” trong câu điều kiện. Bạn có thể viết câu dùng unless thay cho if và điều chỉnh nghĩa của mệnh đề sau (khẳng định – phủ định) để câu không thay đổi nghĩa.

5.32. Cấu trúc had better

Cấu trúc had better tương tự như should nhưng khác biệt về mức độ bắt buộc. Should chỉ có nghĩa là “nên” Dường như cấu trúc had better có thể mang các sắc thái khuyên bảo và răn đe.

S + had better (not) + V

null

5.33. Cấu trúc despite

Cấu trúc despite mang nghĩa “mặc dù”, chỉ sự trái ngược, tương phản giữa 2 vế câu. Despite có chức năng nối 2 vế trong câu, nó có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu.

Despite + N/V-ing, S + V + …

S + V + … despite +N/V-ing.

5.34. Cấu trúc it was not until

Cấu trúc it was not until thường nằm trong các câu ngữ pháp tiếng Anh có độ khó cao. Cấu trúc này mang nghĩa “mãi cho tới khi … thì …”. Cấu trúc it was not until cơ bản như sau:

It was not until + thời gian + that + S + V

It was not until + S + V + that + S + V

5.35. Cấu trúc need

Need được biết đến bao la rãi với ý nghĩa là “cần thiết”. Có 3 cách dùng need chính: cấu trúc need khi là động từ thường; cấu trúc need là động từ khuyết thiếu và cấu trúc need ở dạng danh từ.

S + need (not) + V

S + need + to V/N

S + need + V-ing

5.36. Cấu trúc regret

Cấu trúc regret được dùng để diễn tả về sự ăn năn tiếc, tiếc nuối. Regret trong tiếng Anh có thể đi kèm động từ ở dạng nguyên thể có to và V-ing với các nghĩa khác nhau.

regret + to Verb – tiếc nuối phải làm gì

regret + V-ing – tiếc nuối đã làm gì

5.37. Cấu trúc stop

Stop có nghĩa là dừng lại, đây có thể là hành động của chính người nói hoặc là tác động của người A lên người B. Cấu trúc stop thường gặp nhất là stop to V và stop V_ing.

stop + to verb – dừng lại để làm gì

stop + V-ing – dừng làm việc gì

null

IV. TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH PDF

DOWLOAD TRỌN BỘ TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z

Trên đây là toàn bộ các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng nhất mà bạn cần nắm rõ. Đừng quên ôn luyện kết hợp làm bài tập mỗi ngày để hiểu sâu hơn các kiến thức này nhé.

Nếu bạn cần tìm người đồng hành và hướng dẫn học tiếng Anh, tham khảo khóa học online 1 kèm 1 của Langmaster TẠI ĐÂY!

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *