Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Ag2S kết tủa màu gì? – Đại Học marketing & Công Nghệ Hà Nội. Bài viết ags mau gi tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- Hướng dẫn thiết lập thiết lập setup Gmail trên điện thoại iPhone iPad, sử dụng
- IPhone bị treo táo: Nguyên nhân và cách xử lý nhanh chóng
- Nhiệm kỳ của chủ tịch nước là bao lăm năm? – Luật ACC
- 50 câu hay nhất về lòng tự trọng – sainte-anastasie.org
- Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút bi đầy đủ nhất (29 mẫu) – Văn 8
câu hỏi: Ag2S kết tủa màu gì, Ag2S, Ag có màu gì2S có kết tủa không?
Bạn Đang Xem: Ag2S kết tủa màu gì? – Đại Học marketing & Công Nghệ Hà Nội
câu trả lời:
bạc tình Bẽo sunfua (Ag2S) Là một chất rắn black color đặc, được hình thành theo thời gian trên đồ Bội Bội Tệ Tệ Bội Bội nghĩa Tình Bẽo đãi Bẽo Tình Bẽo và các vật dụng bằng bạc tình khác, bạc sunfua không tan trong mọi dung môi, nhưng bị phân hủy bởi axit mạnh. Bạc sulfua là một mạng rắn được tạo thành từ bạc (độ âm điện 1,98) và lưu huỳnh (độ âm điện 2,58), trong đó các liên kết có tính chất ion thấp (khoảng 10%).
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về Ag2S – Bạc sunfua.
1. Bạc sunfua (Ag2S) là gì?
Bạc sulfua (Ag2S) là chất rắn màu xám đen do Ag tạo thành. cation+ và anion SẼ2- theo tỷ lệ 2: 1. WILL2- nó rất giống với Ag+, bởi vì cả 2 đều là các ion mềm và chúng có thể ổn định với nhau. Trong tự nhiên, lưu huỳnh này cũng có thể được tìm thấy trong các khoáng chất acantita và argentita.
Acanthite là một loại quặng sắt quan trọng. Ở dạng acanthit đơn tà, có hai nguyên tử bạc riêng biệt liên kết với hai và ba nguyên tử lưu huỳnh lân cận. Tên agentite đề cùa đến hình dạng khối, do bất cập định ở nhiệt độ “thông thường”, được tìm thấy dưới dạng giả acanthit sau agentite.
cấu tạo
Điểm nóng chảy: 836 CC.
Độ hòa tan
Xem Thêm : Top 10 công ty, tập đoàn lớn nhất tại Việt Nam năm 2023
Chỉ trong nước 6,21 10-15 g / L ở 25 CC. Tức là lượng chất rắn black color bị hòa tan không đáng kể. Điều này, một lần nữa, là do đặc tính cực kỳ nhỏ của liên kết Ag-S, nơi không có sự khác biệt đáng kể về độ âm điện giữa cả hai nguyên tử.
Hình như, Ag2S không tan trong mọi dung môi. Không có phân tử nào có thể tách các lớp tinh thể của nó trong Ag 1 cách hiệu quả. ion+ và sẽ2- giải tán.
2. Tính chất hóa học
– Phản ứng khử
Ag2S có thể bị khử thành bạc kim loại bằng phương pháp ngâm các vảy Black Đen với nước nóng, NaOH, nhấp ôm và muối. Phản ứng sau xảy ra:
Ag2S (s) + 2Al (s) + 3H2O (l) → 6Ag (s) + 3H2S (ac) + Al2O3(S)
+ Nhiệt phân Ag2S ở nhiệt độ cao
Ag2S → 2Ag + SẼ
+ Nghiền bạc sunfua Ag. quặng2S, được xử lý bằng dung dịch natri xianua, sau đó lọc để thu được dung dịch muối phức bạc. Phản ứng tương tự cũng xảy ra với khu công nghiệp.
Ag2S + 4NaCN → Na2S + 2Na[Ag(CN)2]
Trường hợp có H2O tham gia phản ứng
Xem Thêm : ARPANET là gì? tại sao nói ARPANET là tiền thân của Internet
H2O + Ag2S + 4NaCN → NaOH + NaSH + 2Na[Ag(CN)2]
– Đốt bạc sunfua, sản phẩm là bạc và SO. khí ga2
O2 + Ag2S → 2Ag + SO2
3. Điều chế
Đối với khí H2S phản ứng với bạc nitrat
2AgNO3 + BẠN BÈ22HNO3 + Ag2S
Hiện tượng: Xuất hiện Ag. kết tủa đen2S.
4. Ứng dụng
Các ion bạc có đặc tính kháng khuẩn, nhưng không có nhiều công dụng của các hợp chất sunfua bạc. Bạc sulfua được sử dụng trong nghiên cứu và trong các cảm biến màng trong dược phẩm, nhưng không có nhiều công dụng khác đối với hợp chất này. Sự thật thú vị Nó là một thành phần của phân tích vô cơ chất lượng cổ điển. Khi hình thành trên các tiếp điểm điện hoạt động trong bầu không khí giàu hydro sunfua, các sợi dài được gọi là râu bạc có thể hình thành. Việc phá các rương kho báu bằng gỗ trên những con tàu lớn bị chìm có thể cung cấp lượng sunfua cần thiết để sản xuất khí hydro sunfua. Khi kết hợp với bạc, khí hydro sunfua tạo ra lớp bạc sunfua tạo lớp gỉ Màu đen trên bạc, để bảo vệ lớp bạc bên phía trong.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp