Nội dung chính
- 1 Nguyên tử khối là gì?
- 2 Bảng nguyên tử khối
- 3 Phương pháp học thuộc bảng nguyên tử khối
- 4 Bài tập hóa học ứng dụng bảng nguyên tử khối
- 5 Giải bài tập hóa 10 nâng cao: Thành phần nguyên tử, trang 8 SGK
- 6 Giải bài tập hóa 10 nâng cao: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử hóa học, trang 11 SGK
- 7 Giải bài tập hóa 10 nâng cao: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình, trang 14 SGK
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học và bài tập vận. Bài viết ba co nguyen tu khoi la bao nhieu tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- Cách Làm Lại SIM Viettel Chính Chủ Đơn Giản Nhưng cần được
- Cris Devil Gamer bất ngờ ‘rước nàng về dinh’, vợ cũng là Hotgirl nổi
- TBSP là gì? Một TBSP bằng bao lăm ml? – Hướng Nghiệp Á Âu
- Chiến tranh biên cương 1979: Vì sao 200 máy bay Trung Quốc không
- Top 6 ca sĩ có lượng Fan đông đảo nhất Việt Nam – Nhachay.vn
Nguyên tử khối là kiến thức hóa học căn bản mà học sinh nào cũng phải nắm. Kiến thức này được bộc lộ cho học sinh khai mạc bước &o năm học lớp 8 – năm học đầu tiên học sinh làm quen với môn hóa. Để giải những bài tập phản ứng hóa học, tìm chất, tính cân nặng… phức tạp hơn, học sinh cần nắm lòng những nguyên tử khối của các nguyên tử cơ bản trong bảng tuần hoàn hóa học. Cùng làm quen với khái niệm nguyên tử khối và giải bài tập về nguyên tử khối trong sách giáo khoa lớp 10 nâng cao nhé.
Bạn Đang Xem: Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học và bài tập vận
Nguyên tử khối là gì?
Đơn vị cacbon
Đơn vị Cacbon là đơn vị sử dụng để đo cân nặng nguyên tử, có ký hiệu là đvC. Một đơn vị Cacbon bằng 1/12 của khối lượng hạt nhân nguyên tử Cacbon đồng vị C12.
Do nguyên tử Cacbon đồng vị C12 phổ biến cùng với đó là chỉ số sai là rất thấp nên Viện đo lường Quốc tế đã thống nhất dùng đơn vị Cacbon này.
Nguyên tử khối
– Nguyên tử khối được hiểu là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (ký hiệu đvC).
1đvC = 1/12 cân nặng của một nguyên tử cacbon.
– Mỗi nguyên tố có số lượng proton và nơtron khác nhau nên sẽ có nguyên tử khối khác nhau.
– Nguyên tử khối của một nguyên tử là cân nặng tương đối của nguyên tử nguyên tố, là tổng cân nặng notron, proton và electron nhưng do trọng lượng của electron nhỏ nên sẽ không tính cân nặng này. Do đó, nguyên tử khối xấp xỉ bằng khối của hạt nhân.
– Nguyên tử khối cũng được xem là cân nặng, được tính theo đơn vị gam của một mol nguyên tử, ký hiệu bằng u.
1 u = 1/NA gam = 1/(1000Na) kg
Trong đó Na chính là hằng số Avogadro
1 u xấp xỉ bằng 1.66053886 x 10-27 kg
1 u xấp xỉ bằng 1.6605 x 10-24 g
– Một số nguyên tố có nguyên tử khối: Mg = 24, Cu = 64, Fe = 56, Al = 27, Ca = 40…
Bảng nguyên tử khối
Bảng nguyên tử khối biểu lộ nguyên tử khối của nguyên tử và một số thông tin thúc đẩy khác của các nguyên tố như hóa trị, ký hiệu nguyên tố. Dưới đây là bảng nguyên tử khối của những nguyên tố cơ bản trong hóa học.
BẢNG NGUYÊN TỬ KHỐI CỦA NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCSố protonTên Nguyên tốKý hiệu hoá họcNguyên tử khốiHoá trị1Nguyên tử khối của HiđroH2I2Nguyên tử khối của HeliHe43Nguyên tử khối của LitiLi7I4Nguyên tử khối của BeriBe9II5Nguyên tử khối của BoB11III6Nguyên tử khối của CacbonC12IV, II7Nguyên tử khối của NitơN14II, III, IV…8Nguyên tử khối của OxiO16II9Nguyên tử khối của FloF19III10Nguyên tử khối của NeonNe2011Nguyên tử khối của NatriNa23I12Nguyên tử khối của MagieMg24II13Nguyên tử khối của Nhấp ủ ấp ấpAl27III14Nguyên tử khối của SilicSi28IV15Nguyên tử khối của PhotphoP31III, V16Nguyên tử khối của Lưu huỳnhS32II, IV, VI17Nguyên tử khối của CloCl35,5I…18Nguyên tử khối của ArgonAr39,919Nguyên tử khối của KaliK39I20Nguyên tử khối của CanxiCa40II24Nguyên tử khối của CromCr52II, III25Nguyên tử khối của ManganMn55II, IV, VII…26Nguyên tử khối của SắtFe56II, III29Nguyên tử khối của ĐồngCu64I, II30Nguyên tử khối của KẽmZn65II35Nguyên tử khối của BromBr80I…47Nguyên tử khối của Bội Bội Tệ bạc bẽo đãiAg108I56Nguyên tử khối của BariBa137II80Nguyên tử khối của Thuỷ ngânHg201I, II82Nguyên tử khối của ChìPb207II, IV
Phương pháp học thuộc bảng nguyên tử khối
Hầu như Anh chị em học sinh gặp gỡ khó khăn khi học nguyên tử khối của các chất. Bởi vì học hóa học Cả nhà còn học bảng hóa trị nguyên tử, nhóm nguyên tử, tên chất và sự kết hợp của các chất với nhau nữa… nên thành ra có rất nhiều thứ Anh chị em phải nhớ cũng một lúc. Vậy làm thế nào để học thuộc và vận dụng tốt bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học? Có 2 cách học hiệu quả nhất sau đây:
Học bảng nguyên tử khối bằng bài ca nguyên tử khối
Do có vần điệu, những bài thơ này rất dễ dàng đi &o bộ nhớ của Cả nhà. Môn hóa học cũng vì thế mà trở nên hấp dẫn và bớt khô khan hơn. Thay vì viết đi viết lại nhiều lần để học thuộc bảng nguyên tử khối, bạn có thể nhẩm lại một &i bài thơ về vấn đề này. Đảm bảo 1 thời gian ngắn, bạn sẽ thuộc làu tất cả các cân nặng của các nguyên tố 1 cách dễ dàng. Những vần thơ kiểu như đoạn ngắn dưới đây sẽ giúp cho bạn có những giây phút học hóa học rất thú vị:
Bài 1:
Hidro bậc nhất bạn ơi
Liti số 7 nhớ ngay dễ dàng
Cacbon thì nhớ 12
Nito 14 bạn thời chớ quên
Oxy 16 trăng lên
Flo 19 vấn vương riêng sầu
Bài 2:
Hidro là 1
12 cột Cacbon
Nitơ 14 tròn
Oxi trăng 16
Natri hay lốp đốp
Nhảy tót lên 23
Khiến Magie gần nhà
bùi ngùi nhận 24
27 nhấp ủ ấp ấp la lớn
Lưu huỳnh giành 32
Khác người thật là tài
Clo 35 rưỡi (35,5)
Kali thích 39
Canxi tiếp 40
55 Mangan cười
Sắt đây rồi 56
64 đồng nổi cáu
vì kém kẽm 65
80 brom nằm
xa bạc 108
Bari thì chán ngán
137 ích chi
Kém người ta còn gì
Thuỷ ngân 201
Còn lại chì một cột
207 thật to
Heli thì buồn so
Mình đây được có 4
Liti thật khiêm tốn
Số 7 là được rồi
Số 9 Beri ngồi
Trêu bạn Bo 11
19 đây chết ngột
Flo đang than phiền
đọc thêm:: Nguyên nhân dẫn đến chỉ số xét nghiệm Gamma GT tăng cao
tham khảo:: Mang thai bao lăm tuần sinh con là lý tưởng nhất?
tìm hiểu thêm: Cách làm kem tươi bằng máy đánh trứng
Neon thì cười hiền
Tớ 20 tròn chẵn
Silic người đứng đắn
Nhận 28 đẹp ko
Photpho đỏ hồng hồng
Nhận 31 cuối tháng
Agon cười trong sáng
39,9 đây
chấm dứt bài ca này
Crom 52 đấy
Bài 3:
Hai ba Natri (Na=23)
Nhớ ghi cho rõ
Kali chẳng khó
Ba chín dễ dàng (K=39)
Khi nhắc đến &ng
Một trăm chín bảy (Au=197)
Oxi gây cháy
Chỉ mười sáu thôi (O=16)
Xem Thêm : TOP 4 đoạn văn Thuyết minh về con trâu ngắn gọn – Download.vn
Còn Bạc dễ rồi
Một trăm lẻ tám (Ag =108)
Sắt màu trắng xám
Năm sáu có gì (Fe=56)
Nghĩ tới Beri
Nhớ ngay là chín (Be=9)
Gấp ba lần chín
Là của anh Nhấp ủ (Al=27)
Còn của Crấp ủ
Là năm hai đó (Cr=52)
Của Đồng đã rõ
Là sáu mươi tư (Cu =64)
Photpho không dư
Là ba mươi mốt (P=31)
Hai trăm lẻ một
Là của Thủy Ngân (Hg=201)
Chẳng phải ngại ngần
Nitơ mười bốn (N=14)
Hai lần mười bốn
Silic phi kim (Si=28)
Can xi dễ tìm
Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa căn vặn
Con số năm lăm (Mn=55)
Ba lăm phẩy năm
Clo chất khí (Cl=35.5)
Phải nhớ cho kỹ
Kẽm là sáu lăm (Zn=65)
Lưu huỳnh chơi khăm
Ba hai đã rõ (S=32)
Chẳng có gì khó
Cacbon mười hai (C=12)
Bari hơi dài
Một trăm ba bảy (Ba=137)
Phát nổ khi cháy
Cẩn thận vẫn hơn
trọng lượng giản đơn
Hiđrô là một (H=1)
Còn cậu Iốt
Ai hỏi nói ngay
Một trăm hai bảy (I=127)
đọc thêm:: Còn bao lăm ngày nữa đến Noel (Lễ Giáng sinh) năm 2022
tham khảo:: Lịch âm 6/12, lịch âm hấp ủ nay, giờ hoàng đạo, giờ tốt 6/12
tìm hiểu thêm: Tips đặt tên homestay độc đáo ít ai biết
Nếu hai lẻ bảy
Lại của anh Chì (Pb =207)
Brấp ủ nhớ ghi
Tám mươi đã tỏ (Br = 80)
Nhưng vẫn còn đó
Magiê hai tư (Mg=24)
Chẳng phải chần chừ
Flo mười chín (F=19).
Bài 4:
Hiđro bậc nhất khởi đi
Liti số 7 ngại gì chí trai
Cacbon bến nước 12
Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên
Oxi 16 khuôn viên
Flo 19 lòng riêng vương sầu
Natri 23 xuân đầu
Magie 24 mong cầu mai sau
Nhấp ôm thời 27 chí cao
Silic 28 lòng nào lại quên
Photpho 31 lập nên
32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh
Clo 35,5 tự mình
Kali 39 nhục vinh chẳng màn
Canxi 40 thẳng hàng
52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo
Mangan song ngũ (55) so đo
Sắt thời 56 đừng cho chồng chềnh
Coban 59 cồng kềnh
Kẽm đồng 60 lập nền có dư
Đồng 63,6
Kẽm 65,4
Brom 80 chín thư riêng phần
Stronti 88 đồng cân
Bạc 108 tăng lần số sai
Catmi một bách mười hai(112)
Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời
Iot 127 chẳng dời
Bari 137 sức thời bao lâm
Bạch kim 195
Xem Thêm : 8 cách xử lý keo 502 dính &o áo quần nhanh chóng ngay tại nhà
&ng 197 tiếng tăng chẳng vừa
Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(100,0)
Chì 2 linh 7(207) chẳng ưa lửa hồng
Rađi 226 mong
Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209)
Bài thơ nguyên tử phân minh
Lòng này đã quyết tự tin ăn học.
Làm bài tập hóa học thường xuyên
Học nguyên tử khối không phải để trả bài cho thầy cô mà ghi nhớ nó để làm bài tập thực hành cùng với ứng dụng trong cuộc sống. chính vì thế cách cao nhất để nhớ nhanh và nhớ lâu chính là làm bài tập hóa học, làm bài tập về phản ứng và tính khối lượng thường xuyên. Những bài tập này chỉ cần làm 2 đến 3 bài là bạn có thể nhớ ngay nguyên tử khối của các chất cơ bản.
Bài tập hóa học ứng dụng bảng nguyên tử khối
Bảng nguyên tử khối có tính ứng dụng rất cao trong môn hóa học, đặc biệt ở phần hóa vô cơ. Dưới đây là một số dạng bài cơ bản nhất cần áp dụng trực tiếp bảng nguyên tử khối tại bậc trung học cơ sở.
Tìm nguyên tố trong hợp chất
Đối với những bước đầu tiên làm quen với môn hóa học, đây là một trong những dạng bài thông dụng nhất. Dưới đây là một ví dụ minh họa đơn giản:
Hợp chất của kim loại A kết hợp với axit H2SO4 tạo ra muối có công thức là ASO4. Tổng phân tử khối của hợp chất này là 160 đvC. Xác định nguyên tố A.
Ta có thể dễ dàng giải bài toán này như sau:
Trên bảng nguyên tử khối ta thấy
Nguyên tử khối của S là 32
Nguyên tử khối của oxi là 16
Theo công thức hợp chất ta có A+32+16×4=160. Dễ dàng Suy ra => A=64. Dễ thấy 64 là nguyên tử khối của Đồng. Vậy nguyên tố cần tìm là Cu.
Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối
Đối với bài tập trắc nghiệm đơn giản ở lớp 8, Cả nhà thường xuyên bắt gặp một số thắc mắc như:
Xác định nguyên tố có nguyên tử khối gấp gấp đôi oxy
Để làm được bài tập này, bạn cần nắm được nguyên tử khối của oxi) là 16, nguyên tố có nguyên tử khối gấp gấp hai oxy có nguyên tử khối là 32. Dễ dàng nhận thấy, đáp số của câu hỏi là lưu huỳnh (S).
Giải bài tập hóa 10 nâng cao: Thành phần nguyên tử, trang 8 SGK
Kiến thức về nguyên tử khối và những bài tập ứng dụng nguyên tử khối trong chương trình hóa học nâng cao lớp 10 được sử dụng nhiều nhất. Những bài toán này cũng thuộc dạng bài toán có trong phần hóa học vô cơ của kì thi trung học phổ thông. Các bạn cần nắm rõ nhé, bởi vì kiến thức hóa vô cơ lớp 10 rất quan trọng.
Bài 1
Xem thêm:: Trung Thu 2023 là ngày nào? Note ngay địa chỉ đi chơi Trung Thu
Xem thêm:: Nhiệt độ CPU bao lăm là tốt? Cách duy trì nhiệt độ CPU ổn định
Xem thêm: Mẹo hay Top 19 lan càng cua trồng bằng gì hàng đầu
Bài 1: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt:
- electron và proton. C. nơtron và electron.
- proton và nơtron. D. electron, proton và nơtron.
Giải:
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton và nơtron.
Chọn B.
Bài 2
Bài 2: Hầu hết nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt là:
- proton và electron. C. nơtron và proton.
- nơtron và electron. D. nơtron, proton và electron.
Giải:
Hầu hết các nguyên tử đều được cấu tạo bởi ba loại hạt: nơtron, proton và electron. Trong đó nơtron và proton tập trung ở hạt nhân nguyên tử còn electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên tử.
Chọn D.
Bài 3
Bài 3: Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 27,3% C và 72,7% O theo khối lượng. Nguyên tử khối của Cacbon là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của O.
Giải:
Bài 4
Bài 4: Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon nặng gấp 11,906 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu ta lấy đơn vị là 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon thì khối lượng nguyên tử của H, O là bao lăm?
Giải:
Giải bài tập hóa 10 nâng cao: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử hóa học, trang 11 SGK
Bài 1
Bài 1: Nguyên tử hóa học là những nguyên tử có cùng
- Số khối
- Số nơtron
- Số proton
- Số nơtron và số proton
Chọn đáp án đúng.
Giải:
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (hay số proton).
Chọn C.
Bài 2
Bài 2: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tử hóa học vì nó cho biết
- Số khối A
- số hiệu nguyên tử Z
- nguyên tử khối của nguyên tử
- số khối A và số đơn vị diện tích hạt nhân.
Chọn đáp án đúng.
Giải:
Chọn D.
Bài 3
Bài 3: Hãy cho biết mối liên hệ giữa proton, số đơn vị diện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử. Giải thích và cho thí dụ.
Giải:
Trong nguyên tử ta luôn có:
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.
VD: 3Li có số đơn vị điện tích hạt nhân là 3, số proton 3 và số electron cũng là 3.
Bài 4
Bài 4: Hãy cho biết số đơn vị diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử có kí hiệu sau:
Giải:
Bài 5
Bài 5: Ytri (Y) dùng làm vật liệu siêu dẫn có số khối là 89. Dựa &o bảng tuần hoàn, hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử nguyên tố Y.
Giải:
Tra trong bảng tuần hoàn ta có ZY=39.
Theo đề bài: AY=88, suy ra N = A − Z = 88−39 =49.
Vậy số p là 39, số e là 39 và số n là 49.
Giải bài tập hóa 10 nâng cao: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình, trang 14 SGK
Bài 1
Bài 1: Hai đồng vị bền của nguyên tử C là: 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là:
- 12,100 C. 12,022
- 12,011 D. 12,055
Giải:
Ta có MC = (12.98,89+13.1,11)/100=12,011 (đvC)
Chọn B.
Bài 2
Bài 2: Cho biết số proton, số nơtron và số electron của các đồng vị sau đây:
Giải:
Bài 3
Bài 3: Bạc (Ag) có nguyên tử khối trung bình bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro (H). Nguyên tử khối của H bằng 1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của Ag.
Giải:
Theo đề bài ta có AAg=107,02.
MH=107,02.1,008=107,876u.
Bài 4
Bài 4: Cho hai đồng vị hidro và hai đồng vị clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử trong tự nhiên như sau: 1H(99,984%), 2H(0,016%), 35Cl(75,77%), 37Cl(24,23%).
- a) Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối trung bình bằng bao lăm?
- b) Có thể có bao lăm loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai nguyên tố đó?
- c) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên.
Giải:
Bài 5
Bài 5: Đề bài và đáp án.
Bài 6
Bài 6: Cho hai đồng vị 1H (kí hiệu là H) và 2H (kí hiệu là D).
- a) Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.
- b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
- c) Một lít khí hiđro giàu đơteri (2H) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.
Giải:
- a) Có 3 loại công thức phân tử hiđro là: H2;HD;D2.
- b) Phân tử khối của mỗi phân tử là: 2; 3; 4.
- c) Gọi x là phần trăm của đồng vị D ⇒ phần trăm của đồng vị H là (100 – x).
Ta có: (2.x/100)+(1.(600−x))/200=0,05.22,4.
Giải ra ta được %D = 12%; %H = 88%.
Những bài tập trên là kiến thức hóa học về nguyên tử khối cơ bản đến nâng cao cho các bạn rèn luyện. Nắm vững những kiến thức này để làm bài tập hóa học, chuẩn bị hành trang cho kiến thức hóa vô cơ quan trọng của kì thi trung học phổ thông nhé bạn.
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp