Nội dung chính
- 1 Đề thi Vật Lí 8 Học kì một năm học 2022 – 2023 có đáp án (30 đề)
- 1.1 I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
- 1.2 II. Phần tự luận (7,0 điểm)
- 1.3 Đáp án và Thang điểm
- 1.4 I. Trắc nghiệm
- 1.5 II. Tự luận
- 1.6 I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)
- 1.7 II. Phần tự luận (6,0 điểm)
- 1.8 Đáp án và Thang điểm
- 1.9 I. Trắc nghiệm
- 1.10 II. Tự luận
- 1.11 I. Phần vướng mắc
- 1.12 II. Đáp án và Thang điểm
- 1.13 I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
- 1.14 II. Phần tự luận (7,0 điểm)
- 1.15 Đáp án và Thang điểm
- 1.16 I. Trắc nghiệm
- 1.17 II. Tự luận
- 1.18 I. Phần câu hỏi
- 1.19 II. Đáp án và Thang điểm
- 1.20 I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
- 1.21 II. Phần tự luận (7,0 điểm)
- 1.22 Đáp án và Thang điểm
- 1.23 I. Trắc nghiệm
- 1.24 II. Tự luận
- 1.25 Phần trắc nghiệm
- 1.26 Phần trắc nghiệm
- 1.27 Phần trắc nghiệm
- 1.28 Phần tự luận
- 1.29 Phần trắc nghiệm
- 1.30 Phần tự luận
- 1.31 Phần tự luận
- 1.32 Bài viết cùng chủ đề
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Đề thi Vật Lí 8 Học kì 1 năm học 2022 – 2023 có đáp án (30 đề). Bài viết de thi vat ly 8 hoc ki 1 co dap an tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- Bức Ảnh sư tử đẹp, chất và oai hùng nhìn “phê chết ngất”
- Người có nốt ruồi ở lòng bàn chân cả đời gặp dữ hóa cát – 2Sao
- ăn học và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- Dàn ý Phân tích Chuyện chức phán sự đền Tản Viên hay nhất
- Phân tích vẻ đẹp của Huấn Cao trong truyện ngắn Chữ người tử tù
Đề thi Vật Lí 8 Học kì một năm học 2022 – 2023 có đáp án (30 đề)
Để học tốt Vật Lí 8, dưới đây là danh sách Đề thi Vật Lí 8 Học kì một năm học 2022 – 2023 có đáp án (30 đề). Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí 8.
Bạn Đang Xem: Đề thi Vật Lí 8 Học kì 1 năm học 2022 – 2023 có đáp án (30 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Vật Lí 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
Khoanh tròn &o chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (3,0 điểm – mỗi lời đáp đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bến xe
B. Một ôtô khác đang rời bến
C. Cột điện trước bến xe
D. Một ôtô khác đang đậu trong bến
Câu 2: 18km/h tương ứng với bao lăm m/s? Chọn kết quả đúng
A. 5 m/s B. 15 m/s
C. 18 m/s D. 1,8 m/s
Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?
A. Khi có 1 lực tác dụng lên vật
B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
Câu 4: Một vật có cân nặng m = 8 kg buộc &o một sợi dây. bắt buộc phải giữ dây với 1 lực là bao lăm để vật cân bằng?
A. F > 80 N B. F = 8N
C. F < 80 N D. F = 80 N
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.
B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C. Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp.
D. Một em bé đang búng cho hòn bi lăn trên mặt bàn.
Câu 6: Một bình hình trụ cao 25cm đựng đầy nước. Biết cân nặng riêng của nước là 10 000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
A. 25Pa B. 250Pa
C. 2500Pa D. 25000Pa.
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 7: (2,5 điểm) Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Trong 10 phút xe đã thực hiện được một công là 32 000 000J.
a) Tính quãng đường chuyển động của xe
b) Tính vận tốc chuyển động của xe.
Câu 8: (2,5 điểm) Một vật đặc khi ở ngoài không khí có cân nặng là P = 25N. Khi treo vật &o lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 13N. (biết dn = 10000N/m3)
a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật
b) Tính thể tích của vật.
Câu 9: (2,0 điểm) Tính áp suất mà nước biển gây ra tại một điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển. Cho khối lượng riêng của nước biển là 10300N/m3.
Đáp án và Thang điểm
I. Trắc nghiệm
thắc mắc 1 2 3 4 5 6 Đáp án (0,5đ/1câu) B A A D A, C C
II. Tự luận
Câu 7: (2,5 điểm)
a) Quãng đường chuyển động của xe là:
S = A/F = 8000m = 8km (1,5 điểm)
b) Vận tốc chuyển động của xe là:
v = S/t = 48km /h (1,0 điểm)
Câu 8: (2,5 điểm)
a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:
FA = P1 – F = 12N (1,5 điểm)
b) Thể tích của vật là:
V = FA : dn = 12/10 000 = 0, 0012m3(1,0 điểm)
Câu 9: (2,0 điểm)
Đổi: 0,02km = 20m (0,5 điểm)
Áp suất mà nước biển gây ra tại điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển là:
P = d.h = 10300 x 20 = 206000(Pa) (1,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Vật Lí 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 2)
I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Chuyển động cơ học là:
A. Sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác
B. Sự thay đổi phương chiều của vật.
C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.
D. Sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.
Câu 2: Công thức tính vận tốc là:
A. v = t/s B. v = s/t
C. v = s.t D. v = m/s
Câu 3: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?
A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động thông thường.
B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.
C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.
D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.
Câu 4: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực ảnh hưởng giữa bánh xe với mặt đường là:
A. Lực ma sát lăn.
B. Lực ma sát nghỉ.
C. Lực ma sát trượt.
D. Lực quán tính.
Câu 5: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải
D. Đột ngột rẽ sang trái.
Câu 6: Đơn vị tính áp suất là:
A. Pa. B. N/m2
C. N/m3 D. Cả A và B đều đúng.
Câu 7: Muốn giảm áp suất thì:
A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
C. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
D. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
Câu 8: Móc 1 quả nặng &o lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó &o trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. ổn định.
D. Chỉ số 0.
II. Phần tự luận (6,0 điểm)
Câu 7: (1,5 điểm) Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km.
a/ Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động đều hay chuyển động không đều? Tại sao?
b/ Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường.
Câu 8: (1,0 điểm) Một thỏi nhấp ôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ácsimét lớn hơn? Vì sao?
Câu 9: (3,5 điểm) Một vật có cân nặng 4200g và cân nặng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước.
a) Tìm thể tích của vật.
b) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho khối lượng riêng của nước d = 10000N/m3.
c) Nếu thả vật đó &o thủy ngân thì vật đó chìm hay nổi? Tại sao? Cho khối lượng riêng của thủy ngân là 130000N/m3.
Đáp án và Thang điểm
I. Trắc nghiệm
Chú ý: Mỗi lời đáp đúng học sinh được 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B A A D D C B
II. Tự luận
Câu 7: (1,5 điểm)
a/ Chuyển động của học sinh là chuyển động không đều.
Vì từ nhà đến trường có đoạn học sinh chạy nhanh, có đoạn học sinh chạy chậm. (0,5 điểm)
b/ – Đổi: s = 1,2km = 1200m (0,5 điểm)
– Thời gian học sinh đi từ nhà đến trường:
vtb = s/t → t = s/vtb = 1200/4 = 400(s) = 5 (phút) (0,5 điểm)
Câu 8: (1,0 điểm)
– Thỏi nhấp ủ và thỏi thép có cùng khối lượng thì thỏi nhấp ủ sẽ có thể tích lớn hơn, vì cân nặng riêng của thép lớn hơn cân nặng riêng của nhấp ủ. (0,5 điểm)
– Do đó khi nhúng hai thỏi đó &o nước thì lực đẩy Ác si mét đối với thỏi nhấp ôm ấp lớn hơn. (0,5 điểm)
Câu 9: (3,5 điểm)
a) Thể tích của vật nhúng trong nước là:
m = D.V ⇒ V = m/D (1,0 điểm)
⇒ V = 4200g/(10,5g/cm3) = 600 cm3 = 0,0004 (m3) (1,0 điểm)
b)Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật:
FA = d.V = 10000. 0,0004 = 4 (N) (1,0 điểm)
c) Nếu thả vât đó &o thủy ngân thì vật đó sẽ nổi vì cân nặng riêng của vật đó bé hơn cân nặng riêng của thủy ngân. (10,5g/cm3 = 10500N/m3, 10500N/m3 < 130000N/m3). (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Vật Lí 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 3)
I. Phần vướng mắc
Câu 1: (3,5 điểm)
a. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?
b. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 1,2 km hết 5 phút. Khi hết dốc người đó đi tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 0,6 km hết 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường dốc, đoạn đường nằm ngang và trên cả hai đoạn đường.
Câu 2: (1,5 điểm) Hãy kể tên các loại lực ma sát. Ứng với mỗi loại hãy nêu một ví dụ minh họa.
Câu 3: (1,5 điểm) Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 4: (3,5 điểm) Một bình cao 1,5 mét chứa nước, mực nước trong bình cách miệng bình 30cm.
a. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm A cách đáy bình 40cm.
b. Người ta đổ thêm dầu vào cho đầy bình, tính áp suất của dầu và nước tác dụng lên đáy bình. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3.
II. Đáp án và Thang điểm
Câu 1: (3,5 điểm)
a) Nêu đúng khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều (1,0 điểm)
b) Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường dốc:
(0,75 điểm)
Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường ngang:
(0,75 điểm)
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai đoạn đường:
(1,0 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
– Kể tên được 3 loại lực ma sát (0,75 điểm)
– Nêu được ví dụ minh họa (0,75 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm)
– Viết đúng công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. (0,75 điểm)
– Nêu đúng tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. (0,75 điểm)
Câu 4: (3,5 điểm)
a) Độ cao của cột nước trong bình: h1 = 1,5 – 0,3 = 1,2(m) (0,5 điểm)
– Độ cao của cột nước từ mặt thoáng đến điểm A:
h2 = h1 – 0,4 = 1,2 – 0,4 = 0,8(m) (0,5 điểm)
– Áp suất của nước tác dụng lên điểm A:
p2 = d1. h2 = 10000. 0,8 = 8000 (Pa) (0,5 điểm)
b) Vì chất lỏng truyền áp suất đi nguyên vẹn nên :
– Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
p1 = d1. h1 = 10000. 1,2 = 12000 (Pa) (0,5 điểm)
– Áp suất của dầu tác dụng lên đáy bình là:
p3 = d2. h3 = 8000. 0,3 = 2400 (Pa) (0,5 điểm)
Áp suất của nước và dầu tác dụng lên dáy bình là:
p = p1 + p3 = 12000 + 2400 = 14400 (Pa) (1,0 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Vật Lí 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 4)
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
Khoanh tròn &o chữ cái đứng đầu câu đúng nhất.
Câu 1: Để khẳng định ôtô đang chuyển động trên đường, các hành khách chọn các vật mốc nào sau đây là đúng:
A. Bánh xe đang quay.
B. Tài xế ngồi lái trên xe.
C. Sự rung chuyển của người bên cạnh.
D. Các cây bên đường.
Câu 2: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
Câu 3: Khi có lực tác dụng &o một vật, thì vận tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?
A. Vận tốc của vật giảm dần theo thời gian.
B. Vận tốc của vật tăng dần theo thời gian.
C. Vận tốc của vật không chuyển biến theo thời gian.
D. Vận tốc của vật vừa tăng, vừa giảm dần theo thời gian.
Câu 4: Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách ngồi trên xe có xu hướng ngã về phía sau. Do:
A. Người có cân nặng quá lớn.
B. Do tác dụng của hai lực cân bằng.
C. Do quán tính.
D. Do lực đẩy của không khí.
Câu 5: Trong các cách sau cách nào làm giảm lực ma sát?
A. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng diện tích của mặt tiếp xúc.
C. tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
D. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.
Câu 6: Áp lực là:
A. Lực ép của vật lên mặt bằng.
B. Lực do mặt bằng tác dụng lên vật.
C. Là khối lượng của vật.
D. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
Câu 7: Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống
B. Áp suất của chất lỏng chỉ phụ thuộc &o bản chất của chất lỏng
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc &o chiều cao của cột chất lỏng
Câu 8: Càng lên cao, áp suất khí quyển sẽ thay đổi như thế nào?
A. Áp suất khí quyển càng giảm.
B. Áp suất khí quyển càng tăng.
C. Áp suất khí quyển không chuyển biến.
D. Áp suất khí quyển có thể tăng hoặc.
Câu 9: Lực đẩy Acsimet có phương và chiều như thế nào?
A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. Phương nằm ngang, chiều từ dưới lên.
D. Phương nằm ngang, chiều từ trên xuống .
Câu 10: Điều kiện để một vật lơ lửng trong lòng chất lỏng, khi:
A. khối lượng riêng của chất lỏng bằng cân nặng của vật.
B. khối lượng của chất lỏng bằng cân nặng riêng của vật.
C. cân nặng riêng của chất lỏng bằng cân nặng riêng của vật.
D. Lực đẩy Acsimet bằng cân nặng của vật.
Câu : Một vật có thể tích 0.8 m3 được nhúng chìm trong nước (d = 10000N/m3). Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là bao lăm?
A. 8000N B. 80N
C. 800N D. 80000N
Câu 12: Một quả dừa rơi từ trên cao xuống, trong trường hợp này lực nào thực hiện công cơ học?
A. Lực cản của không khí thực hiện công.
B. Lực nâng của quả dừa thực hiện công.
C. Trọng lực thực hiện công.
D. Lực đẩy của cây dừa thực hiện công.
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Một viên bi thép có cân nặng 1,5 kg đặt nằm yên trên nền nhà.
a. Hãy trình diễn các lực tác dụng lên viên bi theo tỷ xích 1cm ứng với 5N. Em có nhận xét gì về các lực này?
b. Người ta đem viên bi trên đặt lên đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 mét và thả cho nó lăn xuống đất, từ khi thả đến lúc chạm đất viên bi lăn mất 0,5 giây và sau đó nó còn lăn được 6m trong 2 giây rồi mới dừng lại. Tính vận tốc trung bình của viên bi trong suốt cả quá trình trên.
Câu 2: (2,0 điểm) Hai quả cầu bằng nhấp ủ có thể tích bằng nhau, một quả được nhúng chìm &o nước và một quả được nhúng chìm &o dầu. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn hơn?
Câu 3: (2,0 điểm) Một vật hình cầu có khối lượng 0,5kg rơi từ độ cao 2m xuống mặt nước. Khi rơi xuống nước ta thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong nước.
a. Tính công của trọng lực tác dụng lên quả cầu?
b. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu?
Đáp án và Thang điểm
I. Trắc nghiệm
Chú ý: Học sinh trả lời đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B B C D D Câu 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A A D A C
II. Tự luận
Câu 1: (3,0 điểm)
a. m = 1,5 kg → P = 10 mét = 15N. (0,75 điểm)
– trình diễn đúng tỉ xích, đúng lực. (0,75 điểm)
– Cặp lực này là hai lực cân bằng, cùng phương, ngược chiều, cùng điểm đặc và có độ lớn bằng: P = N = 15(N) (0,5 điểm)
b. Vận tốc trung bình của quả cầu sắt là:
(1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn.(1,0 điểm)
Vì: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc &o thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và cân nặng riêng của chất lỏng, mà 2 quả cầu có thể tích bằng nhau và dnước > ddầu nên Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn.(1,0 điểm)
Câu 3: (2,0 điểm)
Ta có: P = 10 mét → P = 10.0,5 = 5 (N)
a) Công của trọng lực tác dụng lên quả cầu:
A = F.s = P.s = 5.2 = 10 (J) (1,0 điểm)
b) Do quả cầu bị chìm 1/2 trong nước nên ta có:
FA = P ⇒ FA = 5 (1,0 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Vật Lí 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 5)
I. Phần câu hỏi
Câu 1: (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa của vận tốc? Viết công thức tính vận tốc? Nêu đơn vị đo của vận tốc?
Câu 2: (1,5 điểm) Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?
Câu 3: (2,0 điểm) Em hãy nêu điều kiện để một vật nhúng trong lòng chất lỏng sẽ nổi lên, chìm xuống hoặc lơ lửng? Khi nổi trên mặt thoáng chất lỏng lực đẩy Acsimet được tính như thế nào?
Câu 4: (3,0 điểm)
a. Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 100m hết 2 phút rồi đi tiếp đoạn đường xuống dốc dài 200 trong thời gian 2,5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ra km/h và m/s.
b. Một áo quan cao 0,8(m) đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy hậu sự, biết cân nặng riêng của nước là 10 000 (N/m3 ).
Câu 5: (2,0 điểm) Một người có cân nặng là 300 (N), người đó có diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên bề bề bề bề mặt bằng đất là 0,02 (m2). Hãy so sánh áp suất của người đó với áp suất của một xe tăng có khối lượng 30 000 (N), diện tích tiếp xúc của các bản xích xe tăng lên mặt đất là 1,2(m2) .
II. Đáp án và Thang điểm
Câu 1: (1,5 điểm)
– Độ lớn của vân tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi đượctrong một đơn vị thời gian. (0,5 điểm)
– Công thức tính vận tốc v = S/t. (0,5 điểm)
Trong đó: v: Vận tốc của vật. (0,5 điểm)
S: quãng đường vật đi được, đơn vị : km hoặc m
t: Thời gian vật đi hết quãng đường đó , đơn vị : giờ hoặc giây
– Đợn vị vận tốc là: (m/s) hoặc (km/h)
Câu 2: (1,5 điểm)
– Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích. (0,5 điểm)
– Công thức tính áp suất : p = F/S (0,5 điểm)
Trong đó p: Áp suất
F: Áp lực, đơn vị N
S: Diện tích bị ép, đơn vị: m2
– Đơn vị của áp suất là (N/m2) hoặc Pa (0,5 điểm)
Câu 3: (2,0 điểm)
– Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là khối lượng 9P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì: (0,5 điểm)
+ Vật chìm xuống khi FA < P. (0,25 điểm)
+ Vật nổi lên khi FA > P. (0,25 điểm)
+ Vật lơ lửng khi P = FA(0,25 điểm)
– Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ácsimet được tính bằng biểu thức FA = d.V (0,75 điểm)
Trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng.
D là cân nặng riêng của chất lỏng.
Câu 4: (3,0 điểm)
Tóm tắt: (0,5 điểm)
s1 = 300m; t1 = 2 phút = 120 s
s2 = 500m; t2 = 2,5 phút = 150 s
Tính: vtb = ?
Giải
a/ Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả 2 quãng đường là: (0,5 điểm)
Xem Thêm : Đầu Số Điện Thoại Bàn TPHCM Mới Nhất bây giờ Là bao lăm?
(0,5 điểm)
b/ Tóm tắt: (0,5 điểm)
h = 1,2m, d = 10 000 N/m3, p = ?
Giải
Áp suất của nước lên đáy áo quan là:
Áp dụng công thức: p = d.h thay số &o ta có: (0,5 điểm)
p = 1,2. 10000 = 12000 (N/m2 ) (0,5 điểm)
Câu 5: (2,0 điểm)
Áp suất của người lên mặt đất là:
Theo công thức: p = F/s hay p = P/s (0,25 điểm)
Thay số ta có: p = 200/0,02 = 35000(N/m2)
Áp suất của xe tăng lên mặt đất là: (0,5 điểm)
Theo công thức: p = F/s hay p = P/s (0,25 điểm)
Thay số ta có: p = 30 000/1,2 = 25 000(N/m2) (0,5 điểm)
Vậy pngười > pxe tăng(0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Vật Lí 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 6)
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
(Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng)
Câu 1: Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi:
A. Vật đó không chuyển động.
B. Vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
C. Vật đó giữ nguyên vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. Khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không bao giờ thay đổi.
Câu 2: Khi xe đang chạy mà đột ngột dừng lại, hành khách ngồi trên xe có xu hướng bị ngã về phía trước. Cách giải thích nào sau đây là đúng?
A. Do hành khách ngồi không vững.
B. Do có các lực cân bằng nhau tác dụng lên mỗi người.
C. Do người có khối lượng lớn.
D. Do quán tính.
Câu 3: Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu ảnh hưởng của 2 lực cân bằng
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động
B. Vật đạng chuyển động sẽ tiếp tuc chuyển động thẳng đều
C. Vật đạng chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
D. Vật đạng chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần tăng ma sát?
A. Bảng trơn và nhẵn quá.
B. Khi quẹt diêm.
C. Khi cần phanh gấp để xe dừng lại.
D. Tất cả những trường hợp trên đều cần tăng ma sát.
Câu 5: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc &o những yếu tố nào sau đây?
A. cân nặng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. khối lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng.
C. cân nặng riêng của chất lỏng và chất làm vật.
D. khối lượng riêng của chất làm vật và thể tích của vật.
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả &o nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước &o miệng.
D. Thổi hơi &o quả bóng bay, quả bóng bay phồng lên.
Câu 7: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật giữ nguyên?
A. Khi có một lực tác dụng &o vật.
B. Khi có hai lực tác dụng &o vật.
C. Khi các lực tác dụng &o vật cân bằng nhau.
D. Khi các lực tác dụng &o vật không cân bằng nhau
Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp lực?
A. Áp lực là lực ép lên giá đỡ.
B. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C. Áp lực luôn bằng khối lượng riêng của vật.
D. Áp lực là lực ép có phương nằm ngang.
Câu 9: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 mét/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là
A. 50s B. 25s
C. 10s D. 40s
Câu 10: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. bất biến.
C. Chỉ có thể tăng.
B. Chỉ có thể giảm.
D. Có thể tăng dần hoặc giảm dần.
Câu 11: Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc
Câu 12: Vì sao hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái?
A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.
C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.
B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Một xe máy chạy xuống một cái dốc dài 37,5 mét hết 3s. Khi hết dốc, xe chạy tiếp một quãng đường nằm ngang dài 75m trong 10s.
a) Tính vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ nhất?
b) Tính vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ hai?
c) Tính vận tốc trung bình của xe máy trên cả hai đoạn đường?
Câu 2: (3,0 điểm) Một cái hậu sự hình trụ cao 1,2m chứa đầy nước. Biết cân nặng riêng của nước là d = 10000 N/m3
a) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy quan tài.
b) Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách mặt thoáng 0,2m?
c) Nếu thả một miếng sắt có thể tích là 2dm3 &o hậu sự thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm nó hoàn toàn trong nước là bao lăm?
Câu 3: (1,0 điểm) Để tính được độ sâu của tàu ngầm thì người ta dùng áp kế (áp suất). Khi áp kế chỉ 824000N/m3 thì tàu đang ở độ sâu là bao lăm? Biết khối lượng riêng của nước là 10300 N/m3.
Đáp án và Thang điểm
I. Trắc nghiệm
Chú ý: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B D A C Câu 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B D A B D
II. Tự luận
Câu 1: (3,0 điểm)
a) Vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ nhất là:
(1,0 điểm)
b) Vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ hai là:
(1,0 điểm)
c) Vận tốc trung bình của xe máy trên cả hai đoạn đường là:
(1,0 điểm)
Câu 2: (3,0 điểm)
a) Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là:
p = d.h = 10000. 1,2 = 12000 (Pa) (1,0 điểm)
b) Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách mặt thoáng 0,2m?
p’ = d.h’ = 10000.0,2 = 2 nghìn (Pa) (1,0 điểm)
c) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt
FA = d.V = 10000.0,002 = 20 (N) (1,0 điểm)
Câu 3: (1,0 điểm)
Theo công thức: p = d.h
⇒ h = p : d = 824000 : 10300 = 80 m
Vậy Tàu đang ở độ sâu là: 80 m. Đáp số: h = 80 m
– 5 đề kiểm tra khác:
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Vật Lí 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 7)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Chuyển động cơ học là sự thay đổi
A. khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.
B. vận tốc của vật
C. vị trí của vật so với vật mốc.
D. phương chiều của vật.
Câu 2: Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều ưên đoạn đường 54km, với vận tốc 36km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là:
A. 2/3 h B. 1,5 h C. 75 phứt D. 120 phút
Câu 3: Chuyển động của xe đạp khi lao xuống dốc là chuyển động có vận tốc
A. giảm dần. B. tăng dần.
C. không đổi. D. tăng dần rồi giảm.
Câu 4: Chọn câu trả lời sai.
Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:
A. thay đổi vận tốc
B. thay đổi trạng thái
C. bị biến dạng
D. không chuyển biến trạng thái
Câu 5: Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
A. Một vật sẽ không chuyển biến trạng thái chuyển động của mình.
B. Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
C. Một vật đang chuyển động thẳng sẽ chuyển động thẳng
D. Chỉ A, B sai.
Câu 6: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực đẩy xe chuyển động là
A. ma sát trượt. B. ma sát lăn.
C. ma sát nghỉ. D. quán tính.
Câu 7: Gọi F là lực ép tác dụng vuông góc với bề mặt bị ép có diện tích S; A là công của lực F tác dụng làm di chuyển vật quãng đường s trong thời gian t. Công thức tính áp suất p là:
A. p = F.s B. p = A/t
C. P = F/S D. p = S/F
Câu 8: Một người muốn bơm săm xe đạp để có áp suất 2,5.105 Pa trên áp suất khí quyển. Nếu người đó dùng bơm với pittông có đường kính 0,04m thì phải tác dụng một lực bằng:
A. 628N. B 314N. C. 440N. D. 1 256N
Câu 9: Khi thợ lặn lặn xuống biển:
A. càng xuống sâu áp suất tác dụng lên thợ lặn càng tâng.
B. càng xuống sâu áp suất tác dụng lên thợ lặn càng giảm.
C. áp suất tác dụng lên thợ lặn không phụ thuộc &o độ sâu.
D. áp suất tác dụng lẻn thợ lặn càng xa bờ càng lớn.
Câu 10: Một người thợ lặn lặn ở độ sâu 200m so với mặt nước biển. Biết áp suất của khí quyển là po = 106 N/m2. cân nặng riêng của nước biển là 1030kg/m3, áp suất tác dụng lên người đó là:
A. 2,06.106 N/m2. B. 1,96.106 N/m2.
C. 2,16.106 N/m2. D. 2,96.106 N/m2.
Câu 11: Bầu khí quyển quanh Trái Đất dày khoảng 160km. Trọng lực giữ chúng không cho thoát ra ngoài vũ trụ. Lớp khí đó có ảnh hưởng như thế nào đến chúng ta khi leo lên núi cao?
A. Nó tác dụng lên ta ít hơn khi lên cao.
B. Nó tác dụng lên ta nhiều hơn khi lên cao.
C. Chẳng có ảnh hưởng gì vi cơ thể ta đã quen với nó.
D. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta có thể điều chỉnh để thích nghi với nó.
Câu 12: Khi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có độ lớn bằng khối lượng của vật (FA = P) thì vật có thể ở trong trạng thái nào dưới đây?
A. Vật chỉ có thể lơ lửng trong chất lỏng.
B. Vật chi có thể nổi trên mặt chất lỏng.
C. Vật chìm xuống và nằm yên ở đáy bình đựng chất lỏng.
D. Vật có thể lơ lửng trong chất lỏng hoặc nổi trên mặt chất lỏng.
Câu 13: Một vật nặng 3,6kg có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả &o chất lỏng cỏ cân nặng riêng bằng 850kg/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật có thể tích bằng:
A. 2.10-4 m3 B. 2.10-3 m3 C. 2.10-2m3. D. 2.10-1m3
Câu 14: Treo một vật &o lò xo và nhúng &o các chất lỏng có cân nặng riêng d1, d2, d3. So sánh độ lớn của d1, d2, d3 đúng là
A. d1 > d2 > d3 B. d2 > d1 > d3 C. d3> d2> d1. D. d2> d3> d1.
Câu 15: Một vật rắn nổi trên mặt chất lỏng khi
A. khối lượng chất lỏng lởn hơn khối lượng của vật.
B. cân nặng riêng của chất lỏng nhỏ nhiều hơn cân nặng riêng của vật.
C. cân nặng riêng của vật bé nhiều hơn cân nặng riêng chất lỏng.
D. cân nặng của vật lớn hơn cân nặng của chất lỏng.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây sinh công cơ học?
A. Một vật nặng rơi từ trên cao xuống.
B. Dòng điện chạy qua dây điện trở để làm nóng phòng căn nhà nhà bếp điện.
C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất dưới tác dụng của trọng trường.
D. Nước được đun sôi nhờ bếp gas.
Câu 17: Trong đời sống hàng ngày, để di chuyển trên một đoạn đường dài người ta thường dùng xe đạp thay vì đi bộ. Hãy cho biết trong trường hợp này ta được lợi gì?
A. Công B. Thời gian C. Đường đi D. Lực
Câu 18: Một vật nặng 4kg có cân nặng riêng bằng 2 ngàn kg/m3. Khi thả &o chất lỏng có cân nặng riêng bằng 400 kg/m3. khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng:
A. 1800g. B. 850g. C. 1700g. D. 1600g.
Câu 19: Một vật nặng 50kg đang nổi 1 phần trên mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật:
A. lớn hơn 500N. B. bé thêm hơn 500N.
C. bằng 500N. D. không đủ dữ liệu để xác định.
Câu 20: Trọng lực tác dụng lên một vật không thực hiện công cơ học ừong trường hợp nào dưới đây?
A. Vật rơi từ trên cao xuống.
B. Vật được bỏ trên theo phương thẳng đứng
C. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.
D. Vật trượt từ trên mặt phăng nghiêng.
Đáp án và hướng áp điệu
Câu 1: C
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc.
Câu 2: D
Thời gian đi hêt quãng đường đó của xe là: t = s/v = 54/36 = 1,5h
Câu 3: B
Xe đạp khi lao xuống dốc là chuyên động có vận tốc tăng dần.
Câu 4: D
Một vật nếu có lực tác dụng sẽ thay đổi trạng thái, vận tốc hoặc bị biến dạng.
Câu 5: D
Dưới tác dụng của các lực cân bằng thi các trường hợp A, B, C là đúng chỉ có D là sai.
Câu 6: C
Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực đẩy xe chuyển động chính là lực ma sát nghỉ.
Câu 7: C
Công thức tính áp suất p= F/s. Áp suất không liên quan đến công A, thời gian t
Câu 8: B
Diện tích pittông là s = πR2 = 3,14.0,022 = 1,256.10-3 m2
Lực tác dụng bàng F = p.s = 1,256. 10-3.2,5.105 = 314N.
Câu 9: A
Khi thợ lặn lặn xuống biển, càng xuống sâu áp suất tác dụng lên thợ lặn càng tăng.
Câu 10: C
Áp suất chỉ do nước biển sinh ra: p1 = dh = 700.10300 = 2,06.106 (Pa)
Áp suất tác dụng lên người đó là: p = po + p1 = 2,16.106 (Pa)
Câu 11: A
Khi lên cao, lớp không khí càng mỏng và loãng nên áp suất giảm, như vậy nó tác dụng lên ta ít hơn khi lên cao.
Câu 12: D
Khi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có độ lớn bằng cân nặng của vật (FA = P) thì vật lơ lửng trong chất lỏng hoặc nổi trên mặt chất lỏng.
Câu 13: B
Vật có thể tích bằng: V = m/dv = 3,6/1800 = 2.10-3m3
Câu 14: D
Lò xo hình d2 dãn ít nhất chứng tỏ lực đẩy cùa d2 mạnh nhất, d2 lớn nhất; Lò xo hình d1 dãn nhiều nhất chứng tỏ lực đẩy của d1 nhỏ nhất, d1 thấp nhất.
Vậy d2 > d3 > d1
Câu 15: C
Một vật rắn nổi trên mặt chất lỏng khi cân nặng riêng của vật bé thêm hơn cân nặng riêng chất lỏng.
Câu 16: A
Một vật nặng rơi từ trên cao xuống là trường hợp có sinh công cơ học.
Câu 17: B
Khi dùng xe đạp thay vì đi bộ, trong trường hợp này ta được lợi về thời gian.
Câu 18: C
Vật có thể tích bằng: V = m/Dv = 4/2 ngàn = 2.10-3m3
khối lượng riêng vật lớn hơn của chất lỏng nên nó hoàn toàn chìm.
cân nặng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng m = dl.v = 200.2.10-3 = 1,6 kg = 1600g
Câu 19: C
Một vật đang nổi 1 phần trên mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật bằng khối lượng vật: Fa = P = 10 mét = 500N.
Câu 20: C
Trọng lực tác dụng lên một vật không thực hiện công cơ học trong trường hợp vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang, khi này trọng lực vuông góc với phương chuyển động.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Vật Lí 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 8)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau.
B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.
D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc &o vật chọn làm mốc.
Câu 2: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường từ địa điểm M đến địa điểm N với thời gian dự tính là t. Nếu tăng vận tốc của ô tô lên 1,5 lần thì thời gian t
A. giảm 2 lần. B. tăng 4/3 lần
C. giảm 4 lần. D. tăng 3/2 lần
Câu 3: Tốc độ của một ô tô là 54km/h, nó tương ứng với
A. 36000m/s. B. 15m/s. C. 18m/s. D. 36m/s.
Câu 4: Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc
A. không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.
B. không đổi trong suốt quãng đường đi.
C. luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 5: Lực là nguyên nhân làm:
A. thay đổi vận tốc cùa vật.
B. vật bị biến dạng.
C. thay đổi dạng quỹ đạo của vật.
D. các ảnh hưởng ảnh hưởng ảnh hưởng ảnh hưởng A, B, C.
Câu 6: Hai lực cân bằng là hai lực:
A. cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.
B. cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.
C. đật trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.
D. đật trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ băng nhau.
Câu 7: Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. ma sát. B. quán tính. C. trọng lực. D. đàn hồi.
Câu 8: Phát biểu nào về áp suất sau đây là không đúng?
A. Áp suất phụ thuộc &o hai đại lượng: áp lực và diện tích có lực tác dụng.
B. Áp suất là áp lực tính trên một đơn vị diện tích bị lực ép.
C. Áp suất càng lớn khi áp lực càng lớn.
D. Khi áp lực như nhau tác dụng lên một mặt, mặt có diện tích càng nhỏ thì chịu áp suất càng lớn.
Câu 9: Đơn vị đo áp suất không phải là:
A. N/m2 . B. Pa. C. kPa D. N
Câu 10: Có một khối chất lỏng hinh trụ, diện tích đáy là s (m2) và chiều cao là h (m). Chất lỏng có cân nặng riêng là d (N/m3). Áp suất p tác dụng lên đáy bình là:
A. p = d/h B. p = dh C. p = dSh D. p = dh/S
Câu 11: Trong hình vẽ sau, bình 1 đựng rượu, bình 2 đựng nước, bình 3 đựng nước pha muối. Gọi P1, P2, P3 là áp suất các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Khi đó:
A. p3 > p2 > p1 B. p2 > p3 > p1
C. p1 > p2 > p3 D. p3 > p1 > p2
Câu 12: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bẹp nhúng &o nước nóng lại phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
C. Hút nước từ cốc &o miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
D. Đổ nước &o quả bóng bay, quả bóng phồng lên.
Câu 13: Khi đặt một áp kế dùng chất lỏng ở nơi có áp suất khí quyển bằng 9,6.104 Pa, cột chất lỏng có độ cao bằng 80cm. cân nặng riêng của chất lỏng ưong áp kế bằng:
A. 76800N/m3. B. 1,2.105N/m3.
C. 7680N/m3. D. l ,2.104N/m3.
Câu 14: Hai miếng đồng 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 được nhúng chìm trong nước ở cùng một độ sâu. Gọi F1 là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng đồng 1, F2 là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng đồng 2. Biểu thức nào dưới đây đúng?
A.F2 = 2F1 B.F1=2F2 C. F1 = F D. F1 = 4F2
Câu 15: Một vật nặng 3600g có trọng lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả &o chất lỏng có khối lượng riêng bảng 850kg/m3, nó hoàn toàn năm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ lượng chất lỏng có thể tích bằng:
A. 2m3. B.2.10-1 m3 C. 2.10-2 m3 D. 2.10-3 m3
Xem Thêm : Công thức tính số mol, Nồng độ mol, Nồng độ phần trăm chính xác
Câu 16: Lực đẩy Ác-si-mét có chiều:
A. hướng theo chiều tăng của áp suất.
B. hướng thẳng đứng lên trên
C. hướng xuống dưới.
D. hướng theo phương nằm ngang.
Câu 17: Câu nào trong các câu sau mô tả cho sự nổi?
A. Một vật lơ lửng trong không khí hoặc không chìm trong nước.
B. Một vật có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của môi trường bao quanh.
C. Trọng lượng của vật lớn hơn sức đẩy vật lên.
D. Trọng lượng riêng của vật nhỏ nhiều hơn lực đẩy vật lên.
Câu 18: Khối lượng riêng của nước sông bằng lg/cm3 và của nước biển bằng 1,03 g/cm3. Trên sông, con tàu sẽ nổi:
A. nhiều hơn so vói trên biển.
B. như trên biển.
C. ít hơn so với trên biển.
D. nhiều hơn, bằng hoặc ít hơn so với trên biển tùy theo kích thước của con tàu.
Câu 19: Trường hợp nào sau đây không sinh công cơ học?
A. Vận động viên maratông đang chạy trên đường đua.
B. Vận động viên nhào lộn đang đứng trên cầu nhảy
C. Cầu thù bóng đá đang thi đấu trong một trận cầu.
D. Quả nặng đang được rơi từ trên cần của một búa máy xuống.
Câu 20: Khi làm các đường ô tô qua đèo thì người ta phải làm các đường ngoằn ngoèo rất dài để:
A. giảm quãng đường. B. giảm lực kéo của ô tô.
C. tăng ma sát. D. tăng lực kéo của ô tô.
Đáp án và hướng áp giải
Câu 1: D
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
Câu 2: A
Thời gian t = s/v khi tăng vân tốc thành v’ = 1,5v thì thời gian là t’ = s/1,5v
Tỉ số:
Câu 3: B
V = 54km/h = 15m/s
Câu 4: D
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi. Vì thế phương án A, B, C đều đúng.
Câu 5: D
Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc, thay đổi dạng quỹ đạo hay làm vật to biến dạng.
Câu 6: B
Hai lực cân bằng là hai lực cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.
Câu 7: B
Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
Câu 8: C
Áp suất phụ thuộc &o hai đại lượng: áp lực và diện tích có lực tác dụng.
Vì thế chưa hẳn áp suất càng lớn khi áp lực càng lớn.
Câu 9: D
Đơn vị N là đo lực, không phải là đơn vị đo áp suất.
Câu 10: D
Áp suất tác dụng lên đáy bình là: p = dh.
Câu 11: A
Áp suất tác dụng lên đáy bình là: p = dh, vì thế bình 3 đựng nước pha muối có d lớn nhất nên p3 lớn nhất, bình 1 đựng rượu có d thấp nhất nên p1 nhỏ nhất, vậy ta có: p3 > p2 > p1
Câu 12: C
Hiện tượng ta hút nước từ cốc &o miệng nhờ một ống nhựa nhỏ là nhờ áp suất khí quyển gây ra.
Câu 13: B
Ta có p = d.h, suy ra
Câu 14: B
Thể tích mỗi miếng tỉ lệ với khối lượng nên v1 = 2v2
Tương tự lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sẽ là F1 = 2F2.
Câu 15: D
Vât có thể tích bằng: V = m/dv = 3,6/1800 = 2.10-3m3
Câu 16: B
Lực đẩy Ác-si-mét có chiều hướng thẳng đứng lên trên.
Câu 17: A
Câu mô tả cho sự nổi: Một vật lơ lửng trong không khí hoặc không chìm trong nước.
Câu 18: C
Do khối lượng riêng của nước biển lớn hơn nước sông nên trên sông, con tàu sẽ nổi ít hơn so với trên biển.
Câu 19: B
Khi vận động viên nhào lộn đang đứng trên cầu nhảy thi không sinh công cơ
Câu 20: B
Người ta phải làm các đường ngoằn ngoèo rất dài qua đèo đê tăng chiều của mặt phăng nghiêng và do đó giảm lực kéo của ô tô.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Vật Lí 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 9)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?
A. Sự rơi của chiếc lá.
B. Sự di chuyển của đám mây trên khung trời.
C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí &o nước.
D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ.
Câu 2: Đường từ nhà Lan tới nhà Hùng dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc không đổi là l m/s thì thời gian Lan đi từ nhà mình tới nhà Hùng là:
A. 0,5h. B. 1h. C. 1,5h. D. 2h.
Câu 3: Một cái máy bay mất 5 giờ 15 phút để đi đoạn đường 630km. Vận tốc trung bình của máy bay là:
A. 2km/phút. B. 120km/h.
C. 33,33 m/s. D. Tất cả các giá trị trên đều đúng.
Câu 4: Khi có các lực thúc đẩy lên một vật thì độ lớn vận tốc của vật
A. luôn luôn tăng.
B. luôn luôn giảm.
C. luôn luôn không đổi.
D. có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
Câu 5: Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động.
B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
D. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 6: Khi cán búa lỏng người ta có thể làm chặt lại bằng phương pháp gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất. Đó là dựa &o tác dụng của:
A. lực ma sát. B. lực đàn hồi. C. trọng lực. D. quán tính.
Câu 7: Một người đứng bàng hai tấm ván mỏng đặt trên sàn nhà và tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,6.104N/m2. Diện tích của 1 tấm ván tiếp xúc với mặt sàn là 2dm2. bỏ qua khối lượng của tấm ván, khối lượng của người đó tương ứng là
A. 40kg. B. 80kg. C.32kg. D. 64kg.
Câu 8: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc &o thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và
A. thể tích của vật. B. trọng lượng riêng của chất lỏngđó.
C. thể tích của chất lỏng đó. D. trọng lượng riêng của vật.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây không có sự bảo toàn cơ năng của vật?
A. Một vật nặng rơi từ trên cao xuống dưới.
B. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
C. Viên bi chuyển động ưên mặt phăng nhẵn.
D. Một con bò đang kéo xe.
Câu 10: Khi vật nổi 1 phần trên mặt chất lỏng thỉ nhận xét nào dưới đây đúng?
A. Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
B. Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của vật
C. Lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật
D. Lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng của vật
Phần tự luận
Câu 11: Hãy lựa chọn chuyển động dưới đây là loại chuyển động nào trong các loại: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn cho phù hợp:
1. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
2. Chuyển động của thang máy.
3. Chuyển động của ngăn kéo hộc tủ.
4. Chuyển động tự quay của Trái Đất.
Câu 12: Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chạy trong 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, ô tô chạy với vận tốc trung bình bằng 60 km/h; trong 3 giờ sau với vận tốc trung bình bằng 50 km/h.
a. Tính vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động.
b. Tính lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang. Biết cường độ lực cản lên ô tô bằng 1/10 trọng lượng của ô tô.
Câu 13: Một bình cỏ dung tích 500cm3 đựng nước tới 4/5 chiều cao của bình.
Thả một vật A bằng kim loại &o bình thì thấy thể tích nước tràn ra là l00cm3. Nếu treo vật A &o lực kế thì lực kế chỉ 15,6N.
a) Tính thể tích vật A.
b) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
c) Tính trọng lượng riêng của vật.
Câu 14: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng l00kg rơi từ độ cao 5 mét đến đập &o cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu &o đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là bao lăm?
Đáp án và hướng áp điệu
Câu 1: C
Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí &o nước không phải là chuyển động cơ học.
Câu 2: D
Thời gian Lan đi từ nhà mình tới nhà Hùng là:
t = s/v = 7200/1 = 7200s = 2h
Câu 3: D
Vận tốc trung bình của máy bay là: v = s/t = 630/5,25 = 120km/h
Ngoài ra v = 120km/h = 33,33m/s = 2km/ phút
Câu 4: D
Khi có các lực tác động lên một vật thì chuyển động thay đổi nghĩa là độ lớn vận tốc của vật có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
Câu 5: D
Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng trạrig thái của vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 6: D
Khi cán búa lỏng người ta gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất cho chặt lại. Đó là dựa &o tác dụng của quán tính.
Câu 7: D
Trọng lượng của người đó P = F = p.s = 2.1,6.104.0,02 = 640N
Khối lượng của người đó m = 64kg.
Câu 8: B
Lực đẩy Ác-si-mét Fa = dl.V: phụ thuộc &o thể tích phần chất lỏng bị vệt chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng đó.
Câu 9: D
Một con bò đang kéo xe thì không có sự bảo toàn cơ năng.
Câu 10: B
Khi vật nổi 1 phần trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của vật.
Câu 11:
1. Chuyền động của Trái Đất quanh Mặt Trời => Chuyển động cong.
2. Chuyển động của thang máy => Chuyển động thẳng.
3. Chuyển động của ngăn kéo hộc tủ => Chuyển động thẳng.
4. Chuyên động tự quay của Trái Đất => Chuyển động tròn.
(Quỹ đạo của Trái Đất bao quanh Mặt Trời là một đường e-líp)
Câu 12:
a. Vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động:
b. Lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang.
Fk = Fc = 0,1P = 0,1.10.m = 2500 (N)
Câu 13:
a) Thể tích nước ban đầu: 300 x 4/5 = 200 (cm3)
Thể tích vật: (200 – 100) + 700 = 200cm3 = 0,0002 (m3)
b) Lực đẩy Ác-si-mét: Fa = d.v = 10000 x 0,0002 = 2 (N)
c) Trọng lượng riêng của vật: d’ = P/V = 15,6/0,0002 = 78000 (N/m3)
Câu 14:
Công toàn phần quả nặng rơi xuống sinh ra:
A = P.h= 400.10.5 = 5000J
Công có ích do quả nặng rơi xuống sinh ra: A1 = 80%.A = 4000J
Lực cản của đất đối với cọc là: F = A1:s = 4000/0,4 = 10000N
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Vật Lí 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 10)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy, hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C
A. đứng yên. B. chạy lùi ra sau.
C. tiến về phía trước. D. tiến về phía trước rồi sau đó lùi ra sau.
Câu 2: Một canô chuyển động đều từ bến A đến bến B với vận tốc 30km/h thì hết 45 phút. Quãng đường từ A đến B dài:
A. 22,5km B.45km. C. 135km. D. 15km.
Câu 3: Một người đi xe đạp trên đoạn đường OPQ. Biêt trên đoạn đường OP người đó đi với vận tốc 18km/h, trong thời gian t1 = 10 phút; trên đoạn đường PQ người đó đi với vận tốc 30km/h, trong thời gian t2 30 phút. Quăng đường OPQ dài:
A. 15km. B. 16km. C. 18km. D. 20km.
Câu 4: Quán tính của một vật là:
A. Tính chất bất biến quỹ đạo cùa vật.
B. Tính chất bất biến vận tốc của vật.
C. Tính chất ổn định khôi lượng cùa vật.
D. Tất cả các tính chất trên.
Câu 5: Câu nào dưới đây nói về áp suất là đúng?
A. Áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép.
B. Áp suất là lực ép vuông góc với mặt bị ép.
C. Áp suất là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích.
D. Áp suất là độ lớn của áp lực ữên một đơn vị diện tích bị ép.
Câu 6: bên phía trong một bình chứa chất lỏng cỏ hai vật A, B I như hình vẽ. So sánh trọng lượng riêng của A (dA), B (dB) và trọng lượng riêng cùa chất lỏng (dl).
A. dB = dl = dA B. dB = dl < dA
C. dB > dl > dA D. dA > dB > dl
Câu 7: Hình vẽ nào sau đây không phù hợp tính chất của bình thông nhau?
Câu 8: Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. càng tăng vì trọng lượng riêng không khí tăng.
B. càng giảm vì trọng lượng riêng không khí giảm.
C. càng giảm vì nhiệt độ không khí giảm.
D. càng tăng vì khoảng cách tính từ mặt đất tăng.
Câu 9: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc &o những yếu tố nào?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật.
D. Trọng lượng của vật và thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 10: Một vật lần lượt nổi trong hai chất lỏng khác nhau (hình 10). Gọi lực đẩy Ác-si-mét của chất lỏng 1 tác dụng lên vật là (F1) của chất lỏng 2 tác dụng lên vật là (F2) . So sánh nào dưới đây đúng?
A. F1 > F2 B. F1 < F2 C. F1 = F2 D. F1 ≥ F2
Phần tự luận
Câu 11: Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp), hành khách trên xe sẽ như thế nào? Vì sao?
Câu 12: Đặt một bao gạo 50kg lên một cái ghế bốn chân. Biết rằng, ghế có khối lượng 4kg và diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm . Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Câu 13: Một vật có khối lượng 810g và khối lượng riêng 2,7g/cm3 được thả &o một chậu nước (dn = 10000N/m3). Chứng minh rằng vật chìm hoàn toàn trong nước. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
Câu 14: Để đưa một vật khối lượng l00kg lên sàn xe tải có độ cao l,2m người ta dùng một tấm ván nghiêng dài 2,5 mét. Biết lực ma sát của tấm ván có độ lớn là 80N. Lực kéo vật là bao nhiêu?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: C
Hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu B và C chuyển động cùng chiều về trước.
Câu 2: A
Thời gian 45 phút = 0,75h.
Quãng đường từ A đến B dài: s = v.t = 30.0,75 – 22,5km
Câu 3: C
Thời gian t1 = 10 phút = 1/6h.t2 = 1/2h
Quãng đường OPQ dài: s = 18km
Câu 4: B
Quán tính của một vật là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật.
Câu 5: D
Định nghĩa về áp suất là: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Câu 6: C
Vật A nổi nên dA < dl.
Vật B chìm nên dB > dl.
Vậy dB > dl > dA.
Câu 7: A
Hình vẽ A không phù hợp tính chất của bình thông nhau.
Câu 8: D
Càng lên cao thì áp suất khí quyển càng giảm vì trọng lượng riêng không khí giảm.
Câu 9: B
Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc &o hai yếu tố: trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 10: C
Vì cùng một vật lần lượt nồi trong hai chất lỏng khác nhau nên lực đẩy Ác-si-mét của chất lòng 1 là F1, của chất lỏng 2 là F2 bằng nhau và bằng trọng lượng vật
Câu 11:
Hành khách trên xe sẽ bị xô về phía trước là do quán tính. Khi phanh gấp xe bị giữ lại, còn hành khách theo quán tính vẫn chuyển động nên bị xô về phía trước
Câu 12:
+ Áp lực tác dụng lên mặt ép F = (50 + 4) . 10 = 540N
+ Diện tích mặt ép: s = 4.0,0008 = 0,0032 (m2).
+ Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất: p = 168750N/m2,
Câu 13:
+ D = 2,7g/cm3 = 2700kg/m3
Trọng lượng riêng của vật dv = 10D = 27000 (N/m3).
+ Theo giả thiết dn = 10000N/m3, ta thấy dv > dn nên vật chìm hoàn toàn trong nước.
+ Thể tích của vật: Vv = mv/D = 3.10-4m3
+ Lực đẩy Ác-si-mét: FA = dn.Vv = 3N
Câu 14:
Công để đưa vật lên xe là: A = p.h = 100.10.1,2 = 1200J
Nếu không có ma sát lực kéo vật là:
Khi có thêm ma sát lực kéo vật là: F = 480 + 80 = 560N
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Vật Lí 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 11)
Phần tự luận
Câu 1: Khi nói về chuyển động, hai bạn Lan và Tuấn ý niệm như sau:
Lan: Khi vị trí của vật A thay đổi với vật B thì A đang chuyển động so với B.
Tuấn: Khi khoảng cách giữa vật A thay đổi với vật B thì A đang chuyển động so với B.
Theo em ý kiến nào chính xác, ý kiến nào chưa chính xác, tại sao?
Câu 2: Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? Viết công thức tính áp suất, ghi rõ các đại lượng và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức đó
Câu 3: Một chiếc tủ khối lượng l00kg tựa trên 4 chân, tiết diện ngang mỗi chân là hình vuông cạnh 2cm. Xem khối lượng của tủ phân bố đều.
a) Tính áp lực và áp suất của mỗi chân lên nền nhà.
b) Biết rằng nền nhà làm bằng đất mềm, chịu một áp suất tối đa 31,25 N/cm2 mà không bị lún. Hãy tính diện tích nhỏ nhất của một miếng gỗ phải chêm &o giữa chân tủ và nền để giữ cho mặt nền không bị hư hại.
Câu 4: Một ống nghiệm chứa thuỷ ngân với độ cao là h = 3cm.
a) Biết khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600kg/m3. Hãy tính áp suất của thuỷ ngân lên đáy của ống nghiệm.
b) Nếu thay thuỷ ngân bằng nước thì cột nước phải có chiều cao là bao nhiêu để tạo ra một áp suất như trên?
Câu 5: Ngựa kéo xe chuyển động đều. Lực ngựa kéo xe là 600N. Trong 5 phút xe đã nhận được một công do ngựa sinh ra là 360kJ.
a) Quãng đường xe đi được là bao nhiêu?
b) Tính vận tốc chuyển động của xe.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
Ý kiến bạn Lan là chính xác, ý kiến bạn Tuấn là chưa chính xác, tại vì có khi khoảng cách giữa vật A không thay đổi với vật B mà A vẫn đang chuyển động so với B. Ví dụ B là tâm, A chuyển động tròn quanh B thì khoảng cách không đổi nhưng A vẫn chuyển động với B.
Câu 2:
+ Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
+ Tác dụng của áp lực phụ thuộc &o độ lớn và phương của lực tác dụng.
+ Viêt công thức tính áp suất p= F/s , các đại lượng và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức đó là: F là áp lực đo bằng nỉutơn (N); S là diện tích tác dụng, đo bằng mét vuông (m2).
Câu 3:
a) Trọng lượng tủ: p = 10m = 1000N
Áp lực lên mỗi chân: 250 N
Áp suất mỗi chân tác dụng lên nền: 250 : 4 = 62,5 (N/cm2)
b) Để có áp suất 31,25 N/cm2 thì diện tích mỗi chân là: 250 : 31,25 = 8cm2.
Vậy ta phải chêm &o giữa chân tủ và nền một miếng gỗ có diện tích tối thiểu 8cm2.
Câu 4:
a) Áp suất của thuỷ ngân lên đáy của ống nghiệm: p = hd = 0,03.136000 = 4080 (N/m2)
b) Cột nước phải có chiều cao là: h’ = p : d’ = 0,408 m = 40,8 (cm)
Câu 5:
a) Quãng đường xe đi được là: s = A/F = 360.103/300 = 600m
b) Vận tốc chuyển động của xe: v = 2m/s.
tìm hiểu thêm bộ đề thi Vật Lí 8 năm học 2022 – 2023 chọn lọc hay khác:
- Top 5 Đề thi Vật Lí 8 Giữa học kì 1 có đáp án, cực hay
- Top 4 Đề thi Vật Lí 8 Giữa kì 1 năm 2022 – 2023 có đáp án
- Top 5 Đề thi Vật Lí 8 Giữa học kì 2 có đáp án
- Top 5 Đề thi Vật Lí 8 Học kì 2 năm 2022 – 2023 có đáp án
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp