Nội dung chính
- 1 1. Phương trình phản ứng FeO tác dụng H2SO4 đặc
- 2 2. Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
- 3 3. Điều kiện phản ứng FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
- 4 4. Cách tiến hành phản ứng cho FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
- 5 5. Hiện tượng Hóa học
- 6 6. Tính chất hóa học của FeO
- 7 7. Bài tập ứng dụng tác động
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O – THPT Lê Hồng Phong. Bài viết feo h2so4 dac tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- TikToker Ngọc Matcha khởi nghiệp với Brand Name thời trang riêng
- Hữu Đằng là ai? Sự nghiệp của nam diễn viên hài kịch – 35Express
- Nhật Bản nằm ở khu vực nào của châu Á? Có vị trí chiến lược ra sao?
- [ Công Thức Tính Số Mol ] Qua cân nặng, Qua Thể Tích, Qua
- Các dạng năng lượng trong tự nhiên. Những loại năng lượng chủ yếu
FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được THPT Lê Hồng Phong biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học kinh nghiệm: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, Hóa học 12: Bài 32 Hợp chất của sắt…. cũng như các dạng bài tập.
Bạn Đang Xem: FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O – THPT Lê Hồng Phong
Hy vọng tài liệu này có thể giúp Cả nhà viết và cân bằng phương trình 1 cách nhanh và chính xác hơn.
1. Phương trình phản ứng FeO tác dụng H2SO4 đặc
2. Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe+2O + H2S+6O4 → +3Fe2(SO4)3 + S+4O2 + H2O
Bạn đang xem: FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
2x
1x
Fe+2 → Fe+3 +1e
S+6 + 2e → S+4
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
3. Điều kiện phản ứng FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
Không có
4. Cách tiến hành phản ứng cho FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
Cho FeO tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 đặc nóng
5. Hiện tượng Hóa học
Khi cho FeO tác dụng với dung dịch axit H2SO4 sản phẩm sinh ra muối sắt (III) sunfat và có
khí mùi hắc lưu huỳnh đioxit thoát ra.
6. Tính chất hóa học của FeO
Các hợp chất sắt (II) có cả tính khử và tính oxi hóa nhưng tính khử đặc trưng hơn, do trong các phản ứng hóa học ion Fe2+ dễ nhường 1e thành ion Fe3+ :
Fe2+ + 1e → Fe3+
- Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Các hợp chất sắt (II) thường kém bền dễ bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III).
FeO là 1 oxit bazơ, Hình như, do có số oxi hóa +2 – số oxi hóa trung gian => FeO có tính khử và tính oxi hóa.
- FeO là 1 oxit bazơ:
Tác dụng với dung dịch axit: HCl; H2SO4 loãng…
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
- FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh: H2, CO, Al → Fe
FeO + H2 Fe + H2O
FeO + CO Fe + CO2
3FeO + 2Al Al2O3 + 3Fe
- FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: HNO3; H2SO4 đặc; O2…
4FeO + O2 2Fe2O3
3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
FeO + 4HNO3 đặc,nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
7. Bài tập ứng dụng tác động
Câu 1. Cho 7,2 gam FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
tham khảo:: Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 18 sgk Hóa Học 10
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây không phản ứng với H2SO4 đặc nguội?
A. Cu, Al, Fe
B. Al, Fe, Cr
C. Fe, Cu, Ag
D. Cr, Cu, Fe
Xem Thêm : Dàn sao Vì sao đưa anh tới sau 7 năm – 2Sao
Câu 3. Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất có thể?
A. Hematit đỏ
B. Pirit
C. Manhetit
D. Xiđerit
Câu 4. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe không tạo thành tạo thành hợp chất Fe (III)?
A. dung dịch H2SO4 đặc nóng
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư
D. dung dịch HCl đặc
Câu 5. Cho 5,4 gam kim loại A tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng chấm dứt thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại A đó là:
A. Fe
B. Al
C. Zn
D. Cu
Câu 6. Thành phần chính của quặng hemantit là:
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeS2
đọc thêm:: Hóa 10 Bài 2 Kết nối tri thức, Cánh diều, chân mây sáng tạo
D. Al2O3
Câu 7. Một loại quặng hemantit có 80% là Fe3O4 được dùng sản xuất ra loại gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% thì cân nặng gang thu được từ 150 tấn quặng manhetit trên là
A. 63,81 tấn
B. 71,38 tấn
C. 73,18 tấn
D. 78,13 tấn
Câu 8. Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. cân nặng muối thu được là
A. 11,79 gam
B. 11,5 gam
C. 15,71 gam
D. 17,19 gam
Câu 9: Hòa tan một oxit sắt &o dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X.
Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho một ít vụn Cu &o thấy tan ra và cho dung dịch có blue color
Phần 2: Cho một &i giọt dung dịch KMnO4 &o thấy bị mất màu.
Oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3 .
Xem Thêm : Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình … – Anh Ngữ AMA
D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 10: Hòa tan Fe3O4 &o dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:
Thêm NaOH dư &o phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.
Cho bột Cu &o phần 2.
Sục Cl2 &o phần 3.
Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá – khử là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
tìm hiểu thêm:: Giải Hoá học 8 Bài 8: Bài luyện tập 1 trang 30, 31 SGK – Tailieu.com
D. 5.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.
B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon lớn hơn 5%.
C. Gang là hợp kim của nhấp ủ với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.
D. Gang là hợp kim của nhấp ôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm lớn hơn 5%.
Câu 12. Một loại quặng hemantit có 80% là Fe3O4 được dùng sản xuất ra loại gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% thì cân nặng gang thu được từ 150 tấn quặng manhetit trên là
Câu 14. Thực hiện các thí nghiệm phản ứng sau:
(1) Đốt dây sắt trong bình khí Cl2 dư
(2) Cho Sắt &o dung dịch HNO3 đặc, nguội
(3) Cho sắt &o dung dịch HCl loãng, dư
(4) Cho sắt &o dung dịch H2SO4 loãng, dư
(5) Cho sắt &o dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 15. Cho a gam bột Zn &o 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,3 mét. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 4,26 gam so với khối lượng dung dịch thuở đầu. Giá trị của a là:
A. 3,25.
B. 8,45.
C. 4,53.
D. 6,5.
………………………
Mời Cả nhà xem thêm thêm tài liệu liên quan
THPT Lê Hồng Phong đã gửi tới bạn phương trình hóa học FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O được THPT Lê Hồng Phong biên soạn là phản ứng oxi hóa khử, đối phản ứng khi cho sắt (II) oxit tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng sản phẩm thu được là muối sắt (III) sunfat và sinh ra mùi hắc SO2.
Chúc Anh chị em ăn học tốt.
Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong
Chuyên mục: Giáo dục
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp