Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Lý thuyết Tính chất căn bản của phân thức hay, chi tiết | Toán lớp 8. Bài viết tinh chat co ban cua phan thuc dai so tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- Thi Lý Thuyết B2 | (18 Đề) 500 Câu Thi B2 Online [2023]
- Văn mẫu Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam lớp 8 chọn lọc
- Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Concept là gì? Hướng dẫn tạo Concept chụp … – Mimosa Wedding
- Khối A01 là gì? Khối A01 gồm những môn nào, xét ngành nào
A. Lý thuyết
Bài giảng: Bài 2: Tính chất căn bản của phân thức – Cô Phạm Thị Huệ Chi (Giáo viên VietJack)
Bạn Đang Xem: Lý thuyết Tính chất căn bản của phân thức hay, chi tiết | Toán lớp 8
1. Tính chất căn bản của phân thức
+ Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
(M là một đa thức khác đa thức 0)
+ Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
(M là một đa thức khác đa thức 0)
Ví dụ: Cho phân thức (2x)/(x + 2). Nhân cả tử và mẫu với đa thức ( x – 1 ), so sánh phân thức nhận được với phân thức đã cho ?
Hướng dẫn:
Ta có phân thức mới là
Ta có = (2x)/(x + 2) vì 2x( x – 1 ).( x + 2 ) = 2x.( x + 2 )( x – 1 ).
2. Quy tắc đổi dấu
Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì nhận được phân thức mới bằng phân thức đã cho.
Ta có thể viết như sau:
Xem Thêm : Chức năng thận là gì? Phương pháp đánh giá và cải thiện
Ví dụ: Ta có phân thức . Đổi dấu cả tử và mẫu ta được phân thức mới, so sánh phân thức mới với phân thức đã cho
Hướng dẫn:
Ta có phân thức mới nhận được là.
Ta có: = vì x. – ( x + 1 ) = – x.( x + 1 ).
B. Bài tập tự luyện
Bài 1: Hai phân thức sau có bằng nhau không ?
a, (x2 – 2x)/(x2 – 4) và x/(x + 2).
b, (x + 1)/(x + 3) và (x2 + 3x + 2)/(x2 – x – 6)
Hướng dẫn:
a) Ta có: ( x2 – 2x )( x + 2 ) = x( x – 2 )( x + 2 ).
Mà x( x2 – 4 ) = x( x – 2 )( x + 2 )
Vậy hai phân thức đó bằng nhau.
b) Ta có ( x + 1 )( x2 – x – 6 ) = ( x + 1 )( x – 3 )( x + 2 ).
Nhưng ( x + 3 )( x2 + 3x + 2 ) = ( x + 2 )( x + 1 )( x + 3 )
Vậy hai phân thức đó không bằng nhau.
Xem Thêm : 99+ Hình Ảnh 3 chiều Đẹp Ngầu Chất “KHÔNG THÍCH ĐỪNG NHÌN”
Bài 2: Chứng minh các đẳng thức sau:
a, (x3 – 1)/(x – 1) = x2 + x + 1
b, (x5 – 1)/(x2 – 1) = (x4 + x3 + x2 + x + 1)/(x + 1)
Hướng dẫn:
a) Ta có: = x2 + x + 1
⇒ (x3 – 1)/(x – 1) = x2 + x + 1 (đpcm).
b) Ta có: ( x5 – 1 )( x + 1 ) = x6 + x5 – x – 1
Mặt khác, ta có: ( x2 – 1 )( x4 + x3 + x2 + x + 1 ) = ( x6 + x5 + x4 + x3 + x2 ) – ( x4 + x3 + x2 + x + 1 )
= x6 + x5 – x – 1.
⇒ (x5 – 1)/(x2 – 1) = (x4 + x3 + x2 + x + 1)/(x + 1) (đpcm)
Bài giảng: Bài 2: Tính chất cơ bản của phân thức – Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên VietJack)
đọc thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập Tính chất cơ bản của phân thức
- Lý thuyết Rút gọn phân thức
- Bài tập Rút gọn phân thức
- Lý thuyết Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Bài tập Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Lý thuyết Phép cộng các phân thức đại số
tham khảo các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
- Giải bài tập Toán 8
- Giải sách bài tập Toán 8
- Top 75 Đề thi Toán 8 có đáp án
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp