Lý thuyết và bài tập về tính giá trị biểu thức lớp 3 – Kiến Guru

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Lý thuyết và bài tập về tính giá trị biểu thức lớp 3 – Kiến Guru. Bài viết tinh gia tri bieu thuc tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Để học tốt được bài tính giá trị biểu thức Cả nhà cần phải nắm vững kiến thức và ôn luyện các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập nhiều hơn ở nhà để có thể nắm vững kiến thức. Vì thế, bài viết dưới đây sẽ giúp Các bạn. Bài Tính giá trị biểu thức lớp 3 sau đây sẽ củng cố lại các lý thuyết về các giá trị biểu thức bạn đã học ở bài trước và cung cấp thêm kiến thức mới về phương pháp tính các giá trị biểu thức đó, cuối cùng là sẽ có những bài tập nhỏ được phân theo cấp độ để bạn có thể tự ôn tập tại nhà.

Bạn Đang Xem: Lý thuyết và bài tập về tính giá trị biểu thức lớp 3 – Kiến Guru

1. Các quy tắc căn bản trong việc tính giá trị biểu thức lớp 3

Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng và phép tính trừ, thì chúng ta thực hiện các phép tính theo trình tự từ trái sang phải.

Ví dụ mẫu: 80 + 20 – 50 = 700 – 50 = 75

Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tình nhân và phép tính chia, thì chúng ta thực hiện các phép tính theo trình tự từ trái sang phải.

Xem Thêm  TOP 15 bài Phân tích Câu cá mùa thu siêu hay – Download.vn

Ví dụ mẫu: 25 : 5 x 2 = 5 x 2 = 10

Nếu trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, phép tính trừ, phép tính nhân, phép tính chia thì ta thực hiện theo thứ tự các phép tính nhân, phép tính chia trước; rồi sau đó mới thực hiện các phép tính cộng, phép tính trừ.

Ví dụ mẫu: 30 + 27 x 5 = 30 + 135 = 165

Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì cần tính các phép tính nằm trong ngoặc trước rồi sau đó mới thực hiện các phép toán ngoài ngoặc theo thứ tự phép tính nhân, phép tính chia trước và phép tính cộng, phép tính trừ sau.

Ví dụ mẫu: 85 x (2 + 3) = 85 x 5 = 425

2. Các dạng toán tính tính giá trị biểu thức lớp 3

2.1. Dạng 1: Tìm và tính giá trị của các biểu thức lớp 3.

+ Trong một biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, phép tính trừ hoặc phép tính nhân, phép tính chia thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

+ Trong biểu thức có chứa phép tính nhân, phép tính chia và phép tính cộng, phép tính trừ.

Bước 1: Thực hiện phép tính nhân và phép tính chia trước.

Bước 2: Thực hiện phép tính cộng và phép tính trừ theo trình tự từ trái sang phải.

2.2. Dạng 2: So sánh biểu thức với một số hoặc so sánh hai biểu thức với nhau

Bước 1: Tính giá trị của từng phép toán có trong biểu thức lần lượt ở từng vế.

Bước 2: So sánh các giá trị của các biểu thức vừa tìm được và điền dấu &o chỗ mà đề yêu cầu.

2.3. Dạng 3: Toán đố – Toán ứng dụng &o đời sống

Bước 1: Đọc đề và phân tích đề, xác định các số đã biết bằng cách gạch chân các số đề cho, đọc yêu cầu của đề bài.

Bước 2: Tìm hướng giải cho bài toán ứng dụng bằng cách dựa &o các từ khóa như thêm, bớt, gấp, giảm đi, chia đều… có trong đề bài để có thể lựa chọn phép tính sao cho phù hợp.

Bước 3: bộc lộ thành một bài toán hoàn chỉnh: Đầu tiên là câu lời giải, tiếp đến là đặt phép tính và cuối cùng là đáp số.

Bước 4: Kiểm tra lại một lần nữa lời giải và kết quả vừa tìm được.

Ta có ví dụ sau: Ngọc mua được 10 bông hoa hồng, Trinh mua được 15 bông hoa. Sau đó cả đôi bạn trẻ đem số hoa vừa mua được gói thành 5 bó để tặng các thầy cô giáo nhân ngày 20/11. Hỏi trong mỗi bó hoa có bao lăm bông hoa?

Xem Thêm  Bả chó là gì? Dấu hiệu khi trúng bả chó và cách chữa – Máy chà sàn

Phân tích đề và tìm hướng giải:

Đề bài đã cho ta biết được số hoa của Ngọc và Trinh đã mua, và cho biết số bó hoa muốn bó và yêu cầu tìm số hoa của một bó

Muốn tìm được cách giải lời giải ta cần:

– Tìm tổng tất cả số hoa mà hai bạn trẻ đã mua được.

– Tìm số hoa của từng bó bằng cách chia tổng số bông vừa kiếm được cho 5 bó hoa.

Bài giải:

Xem Thêm : Thi Lý Thuyết B2 | (18 Đề) 500 Câu Thi B2 Online [2023]

Số hoa hồng mà Ngọc và Trinh mua được là:

10 + 15 = 25 (bông hoa)

Số bông hoa của mỗi bó hoa là:

25 : 5 = 5 (bông hoa)

Đáp số: 5 bông hoa.

3. Ví dụ thực hành cách tính giá trị biểu thức lớp 3

3.1 căn bản

  1. Tìm giá trị của biểu thức:
  2. 305 + 70 + 3 240 – 98 + 17
  3. 470 – 56 + 7 390 – 72 – 80
  4. 15 x 3 x 2 48 : 2: 6
  5. 8 x 5 : 2 81 : 9 x 7
  6. 90 : (3 + 7) 15 x (7 – 5)

Hướng áp điệu bài tập:

  1. 305 + 70 + 3 = 375 + 3 = 378 240 – 98 + 17 = 142 + 17 = 159
  2. 470 – 56 + 7 = 414 + 7 = 421 390 – 72 – 80 = 318 – 80 = 238
  3. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 48 : 2: 6 = 24 : 6 = 4
  4. 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63
  5. 90 : (3 + 7) = 90 x 10 = 9 15 x (7 – 5) = 15 x 2 = 30
  6. Tính và so sánh các biểu thức sau và điền dấu “>,<,=” &o ô trống:

55 : 5 x 3…32

47… 84 – 34 – 3

20 …40 : 2 x 1

Hướng áp giải bài tập:

55 : 5 x 3 = 11 x 3 = 33 > 32

47 = 84 – 34 – 3 = 50 – 3 = 47

20 = 40 : 2 x 1 = 20 x 1 = 20

  1. Viết các biểu thức sau và tính giá trị các biểu thức đó:

a) Tìm tích của 15 và 5 rồi trừ đi 42.

b) Tìm hiệu của 500 và 27 rồi cộng thêm 70.

c) 40 chia cho 2 nhân với 7.

Hướng áp điệu bài tập:

a) 15 x 5 – 42 = 75 – 42 = 33.

b) 600 – 27 + 70 = 73 – 70 = 3.

c) 40 : 2 x 7 = 20 x 7 = 140

  1. Các bài tập ứng dụng
  2. Lan hái được 12 bông hoa, Mai hái được 13 bông hoa. Sau đó cả 2 bạn gói số hoa vừa hái thành 5 bó hoa lớn. Hỏi trong mỗi bó hoa có bao lăm bông hoa?

Hướng áp điệu bài tập:

Số hoa Lan và Mai hái được là:

12 + 13 = 25 (bông)

Số bông ở mỗi bó hoa là:

25 : 5 = 5 (bông)

Đáp số: 5 bông.

  1. Mỗi gói mì có khối lượng 80g, mỗi hộp sữa có cân nặng 455g. Hỏi 2 gói mì và 1 hộp sữa có cân nặng bao lăm gam?

Bài giải:

Xem Thêm : Công bố Quyết định thành lập Đồn cảnh sát cảng hàng không quốc tế

khối lượng của 2 gói mì là:

80 x 2 = 160 (g)

Xem Thêm  Công nghệ 7 Bài 39: Chế biến và dữ trữ thức ăn cho vật nuôi

Khối lượng của 2 gói mì và 1 hộp sữa là:

160 + 455 = 615 (g)

Đáp số: 615 gam

3.2. Nâng cao

1. Tìm và tính nhanh giá trị của biểu thức:

a) 52 + 31 + 48 + 69

b) 32 x 5 + 32 x 3 + 32 x 2

Hướng dẫn giải bài tập:

a) 52 + 31 + 48 + 69

= 52 + 48 + 31 + 69

= 700 + 400

= 700

b) 32 x 5 + 32 x 3 + 32 x 2

= 32 x (5+3+2)

= 32 x 10

= 320

2. Viết lại các giá trị biểu thức sau và tính các giá trị biểu thức đó:

a) 1535 chia cho 5 cộng với 870

b) 250 nhân với 3 trừ đi 195

c) 1562 chia cho 2 nhân với 4

Hướng dẫn giải bài tập:

  1. 1535 : 5 + 870 = 307 + 870 = 1177
  2. 250 x 3 – 195 = 750 – 195 = 555
  3. 1562 : 2 x 4 = 781 x 4 = 3124
  4. Tính và so sánh các biểu thức sau và điền dấu “>,<,=” &o ô trống:
  5. 20 + 5 … 40 : 2 + 6
  6. 35 : (8 – 3) … 72 : 2 + 35 : 5

==> đọc thêm nội dung tại đây: Bài tập toán lớp 3 trang 61

Hướng dẫn giải bài tập:

  1. 20 + 5 = 25 < 40 : 2 + 6 = 20 + 6 = 26
  2. 35 : (8 – 3) = 35 : 5 = 7 < 72 : 2 + 35 : 5 = 36 + 7 = 43

Trên đây là tất cả những thông tin về bài Tính giá trị biểu thức lớp 3, các bạn học sinh có thể đọc thêm và rèn luyện thêm tại nhà để có thể hoàn thành tốt bài học này cũng như đạt được kết quả cao trong những bài kiểm tra sắp tới. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp trên đây sẽ hỗ trợ cho các bạn trong quá trình ăn học.

Đăng kí ngay tại ==> Kiến Guru <== để nhận những khóa giúp trẻ phát triển tư duy trong học tập rất chất lượng

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *