Chữ Đức trong tiếng Hán là gì? Ý nghĩa thư pháp tiếng Trung

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Chữ Đức trong tiếng Hán là gì? Ý nghĩa thư pháp tiếng Trung. Bài viết chu duc tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Chữ Đức tiếng Trung là một trong những chữ được nhắc đến nhiều khi nói đến đạo lý, nhân tình làm người hay trong thư pháp chữ, tranh chữ Trung Quốc. Nói đến chữ Đức người ta sẽ nghĩ ngay đến phẩm chất đạo đức của con người trong cuộc sống. Vậy chữ Đức trong tiếng Hángiản thể và phồn thể là gì, ý nghĩa như thế nào? nội dung nội dung nội dung bài viết này MayPhienDich.Com sẽ giải thích toàn bộ những thắc bận rộn về chữ Đức viết theo tiếng Hán.

Bạn Đang Xem: Chữ Đức trong tiếng Hán là gì? Ý nghĩa thư pháp tiếng Trung

Chữ Đức trong tiếng Hán

Chữ Đức tiếng Trung là: 德 phiên âm /dé/ mang nghĩa đạo đức, thiện, ơn đức, ân huệ,..

Chữ Đức tiếng Hoa gồm 8 tự hình (giáp cốt văn, kim văn, triện văn, lệ thư và khải thư) và 13 dị thể khác nhau.

Tự hình và dị thể chữ Phúc tiếng Hán

>>> bài viết liên quan:

  • Chữ Phúc trong tiếng Hán
  • Chữ Tâm trong tiếng Hán
  • Chữ Lộc trong tiếng Hán
  • Chữ Thừa trong tiếng Hán
  • Chữ Lưu trong tiếng Hán
  • Chữ An trong tiếng Hán
  • Chữ Nhẫn trong tiếng Hán
  • Chữ Thiên trong tiếng Hán
  • 12 con giáp tiếng Trung

Muốn hiểu hết được ý nghĩa Chữ Đức được viết theo tiếng Hán chúng ta cần phân tích ý nghĩa của từng bộ thủ của chữ:

  • Bộ xích (彳): Chỉ cho những bước đi chậm rãi, thong thả, trường kì. Nghĩa là muốn rèn “Đức” hay bất kì phẩm chất nào khác cũng cần thời gian tích lũy từng chút, từng chút chứ không phải một bước mà thành.

  • Bộ thập (十): Nghĩa đen là “Mười”(số 10) nhưng có thể hiểu bao la ra là sự trọn vẹn, đầy đủ, thập toàn thập mỹ, mười phân vẹn mười. “Thập” còn ngụ ý là mười phương, bốn phương, tám hướng. Bộ Thập xuất hiện trong chữ Đức có ý nghĩa dù ở nơi đâu, phương nào cũng cần sử dụng đạo đức, đức hạnh của mình để đối xử vơi người khác.

  • Bộ mục (目): Nghĩa là “Mắt”, ý nói người có Đức là người có con mắt tinh tường, phân biệt rõ thị phi, phải trải, đúng sau, thật giả.

  • Bộ nhất (一): Là “Một” (bậc nhất), có ý nghĩa tổng thể, ngụ ý người có Đức biết lấy đại cục làm trọng, không tư lợi.

  • Bộ tâm (心): Tâm là tâm hồn, tấm lòng, cái sự chân thật nhất bên phía trong của con người. Một người muốn bồi dưỡng đạo đức thì cần tẩm bổ nội tâm, người có đức chính là người có tâm.

Xem Thêm  Truyền thuyết về người cá và những sự thật được khám phá

Ý nghĩa chữ Đức Trung Quốc

Chữ “Đức” có ảnh hưởng không nhỏ đến sự hạnh phúc, cuộc đời của một con người. Bởi bác bỏ Hồ từng dạy: “Người có Tài mà không có Đức là người vô dụng” quả không sai. Lão tử cũng từng nói: “Muôn vật đều tôn trọng đạo và quý trọng đức” dịch sang tiếng Trung 万物莫不尊道而贵德/ Wànwù mòbù zūn dào ér guì dé (Vạn vật mạc bất tôn đạo nhi quý đức).

Qua chiết tự của chữ Đức tiếng Hoa ta còn thấy được người có Đức cao thì vô vi, không vội &ng mà thuận theo tự nhiên. Không có ý cầu Đức nên có đức, người có đức thấp thì luôn vội &ng, có ý cầu đức nên không co Đức.

Trong văn hóa Trung Hoa, chữ Đức được xem là tiêu chuẩn để phân biệt giữa con người và cầm thú. Để xứng được gọi là người thì bắt buộc phải phù hợp với những tiêu chuẩn đạo đức con người cần phải có. Căn cứ &o việc tẩm bổ đạo đức cao hay thấp chia làm 4 loại người: Thánh nhân, người tài, quân tử và tiểu nhân.

Xem Thêm  Hướng dẫn chi tiết cách vẽ con lân đơn giản với 9 bước căn bản

Để viết chữ Đức tiếng Hán bạn chỉ cần ghi nhớ và tuân theo thứ tự câu nói của người xưa: “Chim chích mà đậu cành tre, thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm”.

Cách viết chữ Đức tiếng Trung

Ý nghĩa thư pháp chữ Đức Hán tự hay các quan niệm trường phái đều có ý nghĩa tốt đẹp: chỉ con người hướng tới cái thiện, lời nói thiện, suy nghĩ thiện, hướng tới từ bi, ăn ở hiền lành phúc đức cho con cháu đời sau. Các nét chữ Đức thư pháp uyển chuyển, mềm mại, mỗi nét chữ đều có ý nghĩa riêng tạo nên chữ Đức với nhiều ý nghĩa tốt đẹp.

Chữ Đức thư pháp hán tự

Tiếng Việt

Dịch tiếng Trung

Phiên âm

ác đức

惡德

È dé

âm đức

陰德

yīndé

ân đức

恩德

ēndé

Bạc đãi đức

薄德

báo dé

bão đức

飽德

bǎo dé

bất đạo đức

不道德

bù dàodé

chí đức

至德

Zhì dé

chủng đức

種德

Xem Thêm : Bài thơ “Vì sao” Xuân Diệu – Vhọc hành Trẻ

zhǒng dé

công đức

功德

gōngdé

đại đức

大德

dà dé

đạo đức

道德

dàodé

đạt đức

達德

dá dé

đức ban

德班

dé bān

đức cao vọng trọng

德高望重

Dégāowàngzhòng

đức dục

德育

déyù

đức hạnh

德行

déxíng

đức hoá

德化

dé huà

đức hữu

德友

dé yǒu

đức mặc lan

德黑蘭

Déhēilán

đức môn

德門

dé mén

đức phối

德配

dé pèi

đức quốc

德国

déguó

đức tháo

德操

Dé cāo

đức tính

德性

Xem Thêm : Vì Sao Đàn Ông Thích Quan Hệ Bằng Miệng Chị Em Có Biết

dé xìng

đức trạch

德澤

dé zé

lập đức

立德

lì dé

mộ đức

慕德

mù dé

Phụ đức

婦德

Fù dé

quảng đức

廣德

guǎng dé

quý đức

貴德

guì dé

tam đạt đức

三達德

sān dá dé

tàm đức

慙德

Cán dé

uy đức

威德

wēi dé

xỉ đức câu tăng

齒德俱增

Xem Thêm  cách tính số mol, nồng độ mol, nồng độ phần trăm – Timdiemthi.com

chǐ dé jù zēng

ý đức

懿德

yì dé

Tài đức vẹn toàn

德才兼备

Dé cái jiānbèi

Một lòng một ý

一心一德

Yīxīn yī dé

Mang ơn, đội ơn

感恩戴德

Gǎn’ēndàidé

Lấy oán thù báo ân

以怨报德

Yǐyuànbàodé

Như vậy bài viết đã chia sẻ đến Anh chị em về chữ Đức tiếng Hán Nôm. Dù chỉ là một từ đơn nhưng chữ Đức lại hàm chứa nhiều ý nghĩa sâu xa qua mỗi nét chữ. Hi vọng qua bài viết Các bạn sẽ học thêm được nhiều từ vựng tiếng Trung có ý nghĩa gắn kết đến chữ Đức.

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *