Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Điều chế HCl từ NaCl – Đại Học Marketing Thương mại Thương mại & Công Nghệ Hà Nội. Bài viết dieu che hcl tu nacl tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
- Vì sao lá cây có greed color lá cây lá cây da trời lục? – Luật Hoàng Phi
- Bad boy là gì? Good boy là gì? Sự khác biệt giữa good boy và bad boy
- Trader là gì? có nhu cầu các kỹ năng gì để trở thành Trader chuyên
- Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi
- OCD là bệnh gì? 10 dấu hiệu chứng tỏ bạn bận rộn bệnh OCD
Phương trình điều chế HCl từ NaCl
NaCl con rắn + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 đặc biệt → NaHSO4 + HCl (0C)
Bạn Đang Xem: Điều chế HCl từ NaCl – Đại Học Marketing Thương mại Thương mại & Công Nghệ Hà Nội
2NaCl con rắn + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 đặc biệt → Na2VÌ THẾ4 + 2HCl (> 4000C)
Đây là phương pháp sunfat để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm. Người ta sẽ cho tinh thể NaCl phản ứng với H2VÌ THẾ4 rắn, đun nóng (oC hoặc> 400oC)
Sản phẩm thu được có độ tinh khiết cao nhưng không được sử dụng để sản xuất HCl thương mại vì axit sunfuric đắt hơn axit clohiđric.
Tính chất vật lý của HCl
Hiđro clorua (HCl) hòa tan trong nước tạo thành axit clohydric (HCl). Dung dịch HCl đặc có nồng độ ≈ 37% được bão hòa với hiđro clorua.
Khi ở thể khí, HCl không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh.
Axit HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch axit HCl đặc, không màu, bốc khói trong không khí ẩm.
– Độ hòa tan trong nước: 725g / l ở 20 độ C.
– khối lượng phân tử: 36,5 g / mol.
– Dung dịch HCl dễ bay hơi.
Tính chất hóa học của HCl
Axit clohiđric có đầy đủ tính chất hóa học của axit.
* Đổi màu quỳ tím
Dung dịch HCl làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
HCl → H+ + Cl-
* Tác dụng với kim loại
Dung dịch axit clohiđric phản ứng với nhiều kim loại trước H trong dãy điện hóa tạo thành muối clorua và H. khí ga2.
2HCl + Fe → FeCl2 + BẠN BÈ2
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3 GIỜ2
* Tác dụng với bazơ
Xem Thêm : Cảm nhận đoạn thơ: “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi … Mai Châu mùa
Axit clohydric phản ứng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.
HCl + KOH → KCl + H2O
2HCl + Cu (OH)2 → CuCl2 + 2 NHÀ Ở2O
* Phản ứng với oxit bazơ
Axit clohydric phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.
2HCl + CaO → CaCl2 + BẠN BÈ2O
2HCl + CuO → CuCl2 + BẠN BÈ2O
* Tác dụng với muối
Axit clohydric phản ứng với muối tạo thành muối mới và axit mới.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + BẠN BÈ2O
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
* HCl có tính khử khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh như KMnO4KY2Cr2O7MnO2KClO3… Khử axit clohiđric.
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2+ 3H2O
2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2+2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2+ 7 giờ2O
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2+ 8 giờ2O
Một số lưu ý đặc biệt với khí HCl
+ Khí hiđroclorua là loại khí độc gây ảnh hưởng nghiêm trọng nên khi sử dụng chúng ta cần tránh tiếp xúc trực tiếp, không được uống hoặc hít phải.
+ Không để axit chảy &o hệ thống thoát nước. Do HCl tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric rất độc. Nếu chúng ta uống nước có pha dung dịch axit HCL hoặc tưới cây sẽ gây ảnh hưởng rất lớn và nghiêm trọng.
+ Nếu có rò rỉ có thể trung hòa bằng dung dịch NaOH loãng, hoặc đá vôi, Na.2CO3. Vì hiđro clorua phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành natri clorua (dung dịch muối ăn) không ăn hại. Muối cacbonat phản ứng với HCl tạo thành muối mới và giải phóng khí CO.2. Phương trình dưới đây:
HCl + NaOH (l) -> NaCl + H2O
Xem Thêm : NSFW là gì? Khi nào nên sử dụng NSFW? – Fptshop.com.vn
2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + CO2 + HOÀN TOÀN2O
Ứng dụng của HCl trong thực tế
– Xử lý nước hồ bơi: Cân bằng độ pH, diệt khuẩn, rong rêu, tảo, khử trùng, …
– Dùng HCl nồng độ 18% để tẩy rỉ trước khi cán, mạ điện ,,….
Fe2O3 + Fe + 6HCl → 3FeCl2 + 3 GIỜ2O
– Sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua, diclometan, than hoạt tính, polycarbonate, axit ascorbic, một số dược phẩm, v.v.
2 CHỈ2= CHỈ2 + 4HCl + O2 → 2ClCH2CHỈ CÓ2Cl + 2H2O
– Kiểm soát, trung hòa pH để điều chỉnh độ bazơ trong dung dịch
OH- + HCl → H2O + Cl-
– Sản xuất các hợp chất vô cơ như hóa chất xử lý nước thải, muối clorua dùng để mạ điện, mạ kẽm clorua trong ngành xi mạ và sản xuất pin, v.v.
Tham gia &o nhiều phản ứng hóa học trong dạ dày như:
+ Hòa tan các muối không tan, là chất xúc tác cho các phản ứng thủy phân đường, bột, protein thành những chất đơn giản hơn mà cơ thể hấp thụ được.
chặn đứng mầm bệnh do vi khuẩn trong dạ dày và ruột gây ra.
Action các chất cấp thiết trong cơ thể như hormone và enzym tiêu hóa thức ăn.
+ Giúp cơ thể hấp thụ các chất dinh dưỡng quan trọng trong thức ăn như vitamin A, C, E, B6, B12, canxi, magie, kẽm, sắt …
Axit clohydric được sử dụng trong điều trị da, vệ sinh căn phòng, được bơm &o các lớp đá của giếng dầu để hòa tan 1 phần của đá, tạo ra các lỗ rỗng lớn hơn, v.v.
– Trộn HCl đặc với HNO3 cô đặc theo tỉ lệ mol 1: 3 tạo thành hỗn hợp nước cường toan tona (hòa tan &ng, bạch kim).
– Sản xuất thực phẩm, phụ gia thực phẩm như aspartame, fructose, gelatin, citric acid, lysine,….
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp