H2S + NaOH → Na2S + H2O | H2S ra Na2S – VietJack.com

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa H2S + NaOH → Na2S + H2O | H2S ra Na2S – VietJack.com. Bài viết h2s naoh ti le 1 1 tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Phản ứng H2S + NaOH → Na2S + H2O

Bạn Đang Xem: H2S + NaOH → Na2S + H2O | H2S ra Na2S – VietJack.com

H2S + NaOH → Na2S + H2O | H2S ra Na2S (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng H2S tác dụng NaOH

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy H2S ra Na2S

NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 2:1 vừa đủ.

3. bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. bản chất của H2S (Hidro sunfua)

Dung dịch H2S có tính axit yếu ở 2 nấc nên khi tác dụng với dung dịch kiềm thì có thể tạo muối axit hoặc tạo muối trung hoà.

3.2. bản tính của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh phản ứng với axit tạo thành muối và nước.

4. Dạng bài tập H2S tác dụng bazơ

NaOH + H2S → NaHS + H2O (1)

2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O (2)

Lập tỉ lệ: T= nNaOH/nH2S

+) Nếu T< 1: hỗn hợp sau phản ứng gồm NaHS và NaOH dư, phương trình phản ứng (1).

+) Nếu T = 1: chỉ xảy ra phản ứng (1), NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 1:1 vừa đủ.

+) Nếu 1 < T < 2: xảy ra cả phản ứng (1) và (2), cả NaOH và H2S đều hết phản ứng hết

Xem Thêm  Tại sao không có iPhone 9? Những gì đã xảy ra với iPhone 10?

+) Nếu T = 2: chỉ xảy ra phản ứng (2), NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 2: 1 vừa đủ

+) Nếu T > 2: xảy ra phản ứng (2), hỗn hợp sau phản ứng gồm Na2S và NaOH dư

5. Tính chất hóa học của H2S

5.1. Tính axit yếu

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).

Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−.

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

5.2. Tính khử mạnh

Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá nhỏ nhất (-2).

Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc &o thực chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,…mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).

Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

2H2S + 3O2 dư → 2H2O + 2SO2

2H2S + O2 → 2H2O + 2S

Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.

Xem Thêm : 15 Facts on H2SO4 + NaOH: What, How To Balance & FAQs

H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)

6. Tính chất hoá học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển blue color, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

Xem Thêm  Biển số xe 85 ở đâu? Thuộc tỉnh nào? Biển số 85 có ý nghĩa gì?

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

7. Bài tập vận dụng

Câu 1. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí H2S &o dung dịch NaOH.

(b) Cho kim loại Na &o nước.

(c) Sục khí Cl2 &o dung dịch Ca(OH)2.

(d) Cho NH4Cl &o dung dịch NaOH.

(e) Cho bột Zn &o dung dịch HNO3.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.

A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.

B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.

C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.

Xem Thêm : Sự phát triển của thai nhi tuần thứ 21 như thế nào?

D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 3. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.

A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.

B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.

C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.

Xem Thêm : Sự phát triển của thai nhi tuần thứ 21 như thế nào?

D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 4. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

A. Có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra.

B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

C. Axit sunfuhiđric cao hơn nữa axit sunfuric.

D. Axit sunfuric cao hơn nữa axit sunfuhiđric.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4

=> Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

Câu 5. Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua?

Xem Thêm  Make Sense là gì? cấu tạo sử dụng make sense đúng cách nhất

A. Là chất khí không màu.

B. Là chất khí độc.

C. Là chất khí có mùi trứng thối.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 6. Có các lọ đựng hóa chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó ?

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch H2SO4.

C. dung dịch HCl.

D. phenolphtalein.

Lời giải:

Đáp án: C

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *